1. Ung thư thực quản giai đoạn phẫu thuật được
- Đối với UTTQ 1/3 dưới, 1/3 giữa: tiến hành phẫu thuật cắt đoạn thực quản theo phương pháp Akiyama, Lewis Santy và phương pháp khác.
- Đối với UTTQ 1/3 trên: phẫu thuật rất khó khăn, nguy cơ tai biến cao.
2. Ung thư thực quản giai đoạn không mổ được
- Xạ trị chiếu ngoài bằng máy Co-60 hay máy gia tốc tại u liều 50-60 Gy, tại hạch 60 Gy, hạch dự phòng 50 Gy, phân liều 2 Gy/ngày, sau đó điều trị hóa chất bổ trợ.
- Xạ trị điều biến liều (IMRT): đây là phương pháp xạ trị sử dụng sự phân bố cường độ liều theo mật độ tổ chức khối u, ưu điểm của IMRT tăng được liều tối đa cho khối u, giảm tối thiểu liều cho cơ quản lành xung quanh. IMRT mang lại hiệu quả điều trị và giảm các biến chứng không mong muốn. Liều IMRT trong ung thư thực quản có thể đạt được 70 Gy, phân liều 2 Gy/ngày. Sau đó điều trị hóa chất bổ trợ.
- Hóa xạ trị đồng thời: xạ trị chiếu ngoài liên tục 54 Gy, phân liều 2 Gy/ngày kết hợp với hóa chất Cisplatin 40mg/m2 truyền tĩnh mạch hàng tuần một lần.
3. Ung thư thực quản giai đoạn muộn và có di căn xa
- Chữa nuốt nghẹn: nong, đặt sten nòng thực tuản hay xạ trị triệu chứng chống chèn ép
- Điều trị tổn thương di căn:
+ Não ( ≤ 3 ổ: xạ phẫu bằng dao gamma quay. ≥ 3 ổ: gia tốc toàn não liều 40 Gy, 2 Gy/ngày).
+ Xương: Dùng pamidronate (pamisol 90ml, aredia 90mg pha loãng trong 250ml NaCl 0,9% truyền trong 1 giờ); acid Zoledronic…
- Hóa chất toàn thân (xem các phác đồ cụ thể).
- Điều trị đích bằng kháng thể đơn dòng Trastuzumab
+ Chỉ định:
Ung thư thực quản giai đoạn tiến triển; tái phát; thất bại với các biện pháp điều trị khác
Her 2 dương tính
+ Cách dùng
Dùng kết hợp với hóa chât
Liều lượng: 8mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 1, chu kỳ 1. Sau đó 6mg/kg, truyền tĩnh mạch ngày 21. Chu kỳ 21 ngày.
- Dinh dưỡng
+ Mở thông dạ dày nuôi ăn bằng sonde
+ Dinh dưỡng bằng đường truyền
4. Một số phác đồ hóa chất thường dùng trong ung thư thực quản
Phác đồ IP (Chu kỳ 21 ngày)
Irinotecan 70mg/m2 truyền TM ngày 1
Cisplatin 80mg/m2 truyền TM ngày 1
Phác đồ DP (Chu kỳ 21 ngày)
Docetaxel 75mg/m2 truyền TM ngày 1
Cisplatin 80mg/m2 truyền TM ngày 1
Phác đồ PB (Chu kỳ 21-28 ngày)
Cisplatin 35mg/m2, TM, ngày 1-3
Bleomycin 15mg, TM, trong 18 giờ, ngày 1-3
Phác đồ PM (Chu kỳ 14 ngày)
Cisplatin 20mg/m2, TM, ngày 1-5
Methotrexate 200mg/m2, TM, ngày 1
Phác đồ EAP (Chu kỳ 28 ngày)
Etoposide 80mg/m2, TM, ngày 1-3
Doxorubicin 20mg/m2, TM, ngày 1-8
Cisplatin 40mg/m2, TM, ngày 2,8
Phác đồ FAP (Chu kỳ 28 ngày)
5FU 600 mg/m2, TM, ngày 1-8
Doxorubicin 30mg/m2, TM, ngày 1
Cisplatin 75mg/m2, TM, ngày 1
Phác đồ PF (Chu kỳ 21-28 ngày)
Cisplatin 100mg/m2, TM, ngày 1
5FU 1000mg/m2, TM, ngày 1-5
Phác đồ TCF (Chu kỳ 28 ngày)
Paclitaxel (taxol) 175mg/m2, TM, 3 giờ, ngày 1
Cisplatin 20mg/m2, TM, ngày 1-5
5FU 750mg/m2, TM, ngày 1-5
Phác đồ ECX (Chu kỳ 21 ngày)
Epirubicin 50mg/m2 truyền TM ngày 1
Cisplatin 60mg/m2 truyền TM ngày 1
Capecitabine 500-600mg/m2 uống liên tục 21 ngày
Phác đồ EOX (Chu kỳ 21 ngày)
Epirubicin 50mg/m2 truyền TM ngày 1
Oxaliplatin 130mg/m2 truyền TM ngày 1
Capecitabine 500-600mg/m2 uống liên tục 21 ngày
Phác đồ capecitabine: Capecitabin 750-1000mg/m2, uống 2 lần/ngày, ngày 1-14, chu kỳ 28 ngày.
Chăm sóc hỗ trợ
Trong quá trình phối hợp đa phương thức điều trị ung thư thực quản thường xuyên phải quan tâm tới vấn đề dinh dưỡng và viêm thực quản.
Thức ăn nhiều dinh dưỡng mềm, xay nhuyễn, ăn nhiều bữa trong ngày, truyền tĩnh mạch thêm các loại dịch dinh dưỡng bổ xung. Nếu bệnh nhân không ăn được tốt nhất nên nuôi dưỡng qua đường mở thông dạ dày hoặc ruột non.
Cho các loại thuốc bọc niêm mạc thực quản, thuốc ức chế bài tiết dịch vị chống viêm loét niêm mạc thực quản.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh