✴️ Điều trị ung thư vú (breast cancer)

Nội dung

1. Nguyên tắc chung

Điều trị ung thư vú là sự phối hợp của đa mô thức điều trị ung thư: phẫu thuật, xạ trị, hóa chất, sinh học và nội tiết.

2. Điều trị ung thu vú giai đoạn I, II, III

Phẫu thuật

- Phẫu thuật có vai trò cơ bản trong ung thư vú GĐ I, II, III.

- Phẫu thuật Patey (cắt toàn bộ tuyến vú vét hạch nách cùng bên thành một khối)

- Phẫu thuật Patey kết hợp với tạo hình tuyến vú

- Phẫu thuật bảo tồn tuyến vú: cắt u và một phần tuyến vú (đảm bảo diên cắt-không còn ung thư, thường kết hợp sinh thiết tức thì) + vét hạch nách cùng bên

Xạ trị chiếu ngoài: máy gia tốc hoặc Cobalt-60

-  Xạ trị có vai trò bổ trợ giúp chống tái phát, liều 45-50Gy, 1,8-2Gy/ngày. Tăng liều nền u bằng electron 10-14Gy,2Gy/ngày.

-  Xạ trị bổ trợ bắt buộc với các trường hợp PT bảo tồn.

-  Xạ trị bổ trợ vào diện ngực khi kích thước u lớn > 5cm, hạch nách di căn ≥4 hạch.

Xạ trị trong mổ (Intraoperative Radiation Therapy: IORT)

- Chỉ định trong những trường hợp giai đoạn sớm, chưa có di căn

- Liều lượng: 18-20 Gy

Điều trị toàn thân:

Ngày nay, ung thư vú được coi là bệnh toan thân đặc biệt khi hạch nách (+), vai trò của các biện pháp toàn thân quan trọng, làm giảm tái phát, di căn.

- Hóa trị bổ trợ cho các trường hợp hạch nách (+), hoặc ở nhóm nguy cơ cao (tuổi trẻ, thụ thể Hormon (-), HER-2/Neu(+) ).

- Hóa trị tân bổ trợ các trường hợp u tiến triển tại chỗ, xâm lấn rộng phẫu thuật triệt căn khó thực hiện được có thể dùng hóa chất trước 3 đợt việc sử dụng này làm giảm giai đoạn phẫu thuật giúp u từ không phẫu thuật được – phẫu thuật được, tăng tỷ lệ phẫu thuật bảo tồn.

- Điều trị nội tiết: khi có thụ thể Hormon (+): ER,PR

+ Cắt buồng trứng 2 bên khi còn kinh nguyệt (bằng phẫu thuật, xạ trị hoặc nội tiết).

+ Dùng thuốc Tamoxifen 10mg x 2 lần/ngày uống trong 5 năm, hoặc thuốc ức chế aromatase 1mg/ngày như Anastrozol (Arimidex), Letrozole (Femara), Exematane (Aromasin) uống trong 5 năm.

- Điều trị sinh học miễn dịch: Sử dụng các kháng thể đơn dòng Trastuzumab (Herceptin) trong các trường hợp ung thư vú có yếu tố phất triển biểu mô dương tính trên nhuộm Fish hoặc (+++) trên nhuộm hóa mô miễn dịch. Truyền tĩnh mạch, không được tiêm/truyền nhanh.

Lịch truyền hàng tuần: liều tái khởi đầu 4mg/kg/90 phút; kế tiếp 2mg/kg/tuần có thể truyền trong 30 phút.

Lịch truyền mỗi 3 tuần: liều tái khởi đầu 8mg/kg, 3 tuần sau 6mg/kg và sau đó lặp lại liều 6mg/kg trong mỗi 3 tuần, truyền trong thời gian trên 90 phút cho lân truyền đầu tiên và trong thời gian trên 30 phút cho các lần truyền tiếp theo.

3. Điều trị ung thư vú giai đoạn muộn:

-  Phẫu thuật: giúp giải quyết một số triệu chứng như phẫu thuật sạch sẽ, phẫu thuật giải phóng chèn ép, giảm đau…

-  Xạ trị: triệu chứng giảm đau do di căn xương não; 30Gy/10 buổi

-  Di căn não: xạ phẫu bằng dao gamma, dao gamma quay liều 16-24 Gy nếu không quá 3 tổn thương, đường kính mỗi tổn thương ≤ 3cm. Hoặc xạ trị toàn não 30 Gy, phân liều 3 Gy x 10 buổi, 36 Gy phân liều 1,8Gy x 20 buổi.

-  Điều trị toàn thân: là phương pháp chính áp dụng cho ung thư vú giai đoạn này, việc lựa chon phác đồ điều trị dựa trên tuổi, thể trạng, vị trí di căn, tính trang thụ thể nội tiết…

Một số phác đồ hóa chất điều trị ung thư vú
 

Phác đồ AC (điều trị bổ trợ):

Doxorubicin              60mg/m2              TM             ngày 1

Cyclophosphamide   60mg/m2              TM             ngày 1

Chu kỳ 21 ngày

Phác đồ CAF (điều trị bổ trợ hoặc điều trị di căn):

Cyclophosphamide   500marketing/m2 TM             ngày 1

Doxorubicin              50mg/m2              TM             ngày 1

5 - Fluorobicin          500mg/m2            TM             ngày 1

Chu lỳ 21 ngày

CMF (điều trị bổ trợ hoặc di căn):

+ Dưới 60 tuổi

Cyclophosphamide   10mg/m2              Uống           ngày 1-14

Methotrexate             40mg/m2              TM             ngày 1-8

5-Fluorouraci            600mg/m2            TM             ngày 1,8

+ Trên 60 tuồi

Cyclophosphamide   100mg/m2            Uống           ngày 1-14

Methotrexate             30mg/m2              TM             ngày 1,8

5-Fluorouracil           400mg/m2            TM             ngày 1,8

Chu kỳ 28 ngày, điều trị 6 đợt

Phác đồ paclitaxel (điều trị ung thư vú di căn):

Paclitaxel (Taxol)               175mg/m2            TM             trong 3 giờ,ngày

Lưu ý: Dùng Dexamethasone (Decadron) 20mg, Uống, 6 và 12 giờ trước dùng Paclitacel, diphenhydramine 50mg, Uống, 6 và 12 giờ trước dùng Paclitaxel, diphenhydramine 50mg, TM, 30-60 phút trước dùng paclitaxel và cimetidine 300mg hoặc ranitidine 50mg, TM, 30-60 phút trước truyền paclitaxel.

Nhắc lại mỗi đợt sau 21 ngày

Phác đồ TA:

Doxorubicin              50mg/m2              TM             ngày1

Docetaxel                            75mg/m2              TM             ngày1

Phác đồ TAC:

Doxorubicin              50mg/m2              TM             ngày 1 sau đó

Docetaxel                            75mg/m2              TM             ngày 1

Cyclophosphamide   500mg/m2            TM             ngày 1

Phác đồ VAM (điều trị ung thư vú di căn):

Vinblastine                6mg/m2                TM             ngày 1,28

Adriamycin               30mg/m2              TM             ngày 1,28

Mitomycin C             10mg/m2              TM             ngày 1

Nhắc lại mỗi đợt sau 28 ngày

Phác đồ VC:

Vinorebine                          30mg/m2              TM             ngày 1,8

Cisplatin                             75mg/m2              TM             ngày 1

Nhắc lại mỗi đợt sau 21 ngày

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top