Hội chứng DRESS là một phản ứng hiếm gặp do thuốc đặc trưng bởi tăng bạch cầu ái toan và tổn thương nội tạng.
Tiêu chuẩn của Kardaun và cộng sự:
Triệu chứng |
Điểm |
||||
- 1 |
0 |
1 |
2 |
||
Sốt ≥ 38,5 độ C |
(-) |
(+) |
|
|
|
Hạch to |
|
(-) |
(+) |
|
|
Tăng bạch cầu ái toan trong máu |
|
(-) |
700-1499 |
|
|
Bạch cầu ái toan, nếu bạch cầu < 4000 |
|
(-) |
10-19,9% |
≥ 1500 |
|
Lympho không điển hình |
|
(-) |
(+) |
≥ 20% |
|
Tổn thương da |
Diện tích tổn thương da |
(-) |
|
>50% |
|
Thương tổn da gợi ý DRESS |
(-) |
(+) |
|
|
|
Sinh thiết da gợi ý DRESS |
|
(±) |
(+) |
|
|
Thương tổn nội tạng |
Gan |
|
(-) |
Nếu có 1 nội tạng (+) |
Nếu có ≥ 2 nội tạng (+) |
Thận |
|
(-) |
|||
Cơ/tim |
|
(-) |
|||
Tụy |
|
(-) |
|||
Các thương tổn nội tạng khác |
|
(-) |
|||
Tiến triển ≥ 15 ngày |
|
(-) |
(+) |
|
|
Có > 3 các xét nghiệm tính sau âm: Anti-ANA Cấy máu Huyết thanh virus viêm gan A, B, C Clamydial Mycoplasma |
|
|
(+) |
|
Tiêu chuẩn chẩn đoán:
< 2 điểm: loại trừ hội chứng DRESS
2-3 điểm: Có thể
4-5 điểm: Rất có khả năng
> 5 điểm: chẩn đoán xác định hội chứng DRESS
- Ngừng ngay thuốc nghi ngờ và hạn chế dùng nhiều loại thuốc
- Bồi phụ nước, điện giải, dinh dưỡng phù hợp với xét nghiệm.
- Điều trị triệu chứng thương tổn nội tạng, theo dõi sát bằng xét nghiệm.
- Thể nhẹ, không có thương tổn nội tạng nặng: dùng corticoid tại chỗ.
- Nếu có thương tổn gan, phổi, thận: dùng corticoid toàn thân.
- Người bệnh không có thương tổn nội tạng nặng (không có bằng chứng lâm sàng và xét nghiệm về thương tổn thận, phổi, men gan tăng < 3 lần bình thường, chỉ có thương tổn da từ nhẹ đến nặng): dùng corticosteroid tại chỗ nhóm mạnh hoặc vừa (clobetasol, betametason) 2-3 lần mỗi ngày trong 1 tuần.
- Người bệnh có thương tổn nội tạng nặng:
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh