✴️ Nong van động mạch phổi

Nội dung

I. ĐẠI CƯƠNG

  • Hẹp van động mạch phổi (ĐMP) là bệnh tim bẩm sinh thường gặp, bệnh đứng hàng thứ tư trong các bệnh tim bẩm sinh, tỷ lệ 8 – 12%.
  • Hẹp van ĐMP do dính các mép van ĐMP làm lá van ĐMP không mở ra được trong thì tâm thu, sẽ làm cản trở dòng máu từ thất phải lên ĐMP trong thì tâm thu.
  • Triệu chứng tùy theo mức độ hẹp van ĐMP mà có biểu hiện lâm sàng khác nhau.

 

II. CHỈ ĐỊNH

Nong van ĐMP bằng bóng qua da cho trẻ hẹp van ĐMP từ mức độ trung bình trở lên, siêu âm – Doppler tim có chênh áp tâm thu tối đa qua van ĐMP ≥ 40 mmHg.

 

III.   CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Hẹp van ĐMP nhẹ
  • Hẹp van ĐMP có chỉ định nhưng có rối loạn đông máu nặng.

 

IV.   CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

  • 01 bác sỹ (bs) đã làm thành thạo kỹ thuật, 01 bs phụ
  • 01 điều dưỡng đã được đào tạo phụ giúp làm cùng
  • 01 điều dưỡng phụ ngoài
  • 01 bác sỹ đã làm thành thạo gây mê
  • 01 phụ mê đã được đào tạo
  • 01 kỹ thuật viên X Quang đã làm thành thạo máy

2.   Phương tiện, dụng cụ, vật tư tiêu hao

  • Trang thiết bị

+ Máy chụp mạch

+ Máy gây mê

+ Máy theo dõi các chỉ số: mạch, điện tâm đồ, huyết áp không xâm nhập, huyết áp xâm nhập, SpO2, nhiệt độ.

+ Máy đo SaTO2

+ Máy Sốc điện

+ Máy sưởi ấm

+ Bơm tiêm điện

+ Máy truyền dịch

  • Vật tư tiêu hao

+ Ống thông các loại catheter : 2 – 4 catheter

+ Dây dẫn các loại: 2 – 4 dây

+ Bộ mở đường mạch máu các loại: 2 – 3 bộ

+ Bóng nong van các loại: 1 – 4 bóng

+ Bơm bóng áp lực: 1 – 2 bơm

+ Bộ dây dẫn có đầu đôn đo áp lực: 1 – 2 bộ

+ Dây chụp cản quang áp lục cao: 1 – 2 dây

+ Bơm chụp cản quang áp lực cao: 1- 2 bơm

+ Thòng lọng: 0 – 2 cái

+ Bộ toan vô khuẩn dùng một lần: 1 bộ

+ Bộ chậu, bát, khây vô khuẩn: 1 bộ 1 chậu to, 3 bát nhỏ

+ Kim luồn các loại: 2 – 10 cái

+ Bơm kim: 5 – 20 cái

+ Kim lấy thuốc: 2 – 4 cái

+ Chạc ba: 2 – 4 chạc ba

+ Dây nối truyền: 2 – 4 dây

+ Bộ dây truyền dịch: 1 – 3 bộ

+ Gạc, bông vô khuẩn: 50 gram

+ Băng keo chun: 40 cm

  • Thuốc, dịch

+ Thuốc và dịch cấp cứu theo quy định.

+ Heparin khi làm thủ liều 50iu/kg tiêm tĩnh mạch, nếu thời gian làm kéo dài trên 90 phút thì nhắc lại liều tiếp là 50iu/kg.

+ Thuốc kháng sinh: cephalosphorin thế hệ II – III, chế phẩm tiêm, liều theo từng thuốc, tiêm trước khi làm thủ thuật 30 phút và sau 8 – 12 giờ, thời gian tiêm 2 – 3 ngày.

+ Thuốc cản quang dạng tiêm tĩnh mạch

+ Dung dịch Natriclorua 0,9% 500ml x 5 chai

+ Dung dịch Ringerlactac (500ml) x 1 – 2 chai

+ Dung dịch RingerGlucose 5% 500ml 1 – 2 chai

3. Người bệnh

  • Siêu âm tim 2 lần
  • Điện tâm đồ
  • Chụp X Quang tim phổi
  • Xét nghiệm máu: công thức máu, sinh hóa máu, đông máu cơ bản, CRP, khám Tai Mũi Họng, HIV, HBsAg, ..
  • Gia đình bố hoặc mẹ người bệnh ký vào giấy chấp nhận thủ thuật sau khi nghe bác sỹ giải thích.
  • Người bệnh được tắm và vệ sinh trước chiều ngày hôm trước, nhịn ăn uống trước 4 – 6 giờ trước khi làm thủ thuật.
  • Người bệnh được chuyển xuống phòng thông tim theo y lệnh.

4.   Hồ sơ bệnh án

  • Theo quy định của Bộ Y tế
  • Bác sỹ tiến hành thủ thuật ghi đầy đủ về chẩn đoán, cách thức tiến hành thủ thuật, và ký vật tư và dụng cụ sau khi điều dưỡng phòng thông tim tổng hợp báo cáo dụng cụ và vật tư tiêu hao.
  • Giải thích về kỹ thuật cho người bệnh và gia đình người bệnh, đại diện gia đình người bệnh (bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ được pháp luật  công  nhận) ký cam kết đồng ý kỹ thuật.
  • Phiếu ghi chép phương pháp và quá trình nong van ĐMP đầy đủ theo quy định .

 

V.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ

Kiểm tra lại chỉ định, chống chỉ định và cam kết đồng ý thực hiện thủ thuật.

2. Kiểm tra người bệnh

  • Tình trạng toàn thân
  • Thời gian nhịn ăn….
  • Bác sỹ thực hiện thủ thuật khám lại người bệnh.
  • Bác sỹ gây mê khám lại người bệnh và kiểm tra và đánh giá xét nghiệm để thực hiện gây mê theo quy trình gây mê.

3.Thực hiện kỹ thuật

  • Người bệnh nằm ngửa, hai tay đưa lên cao trên đầu, vệ sinh và sát khuẩn vùng phẫu thuật.
  • Gây mê theo quy trình gây mê.
  • Chọc đường tĩnh mạch đùi
  • Đưa catheter cùng dây dẫn vào nhĩ phải qua tĩnh mạch đùi, rồi qua van ba lá vào thất phải, lên động mạch phổi.
  • Đo áp lực : thất phải, động mạch phổi
  • Chụp thất phải bằng thuốc cản quang, liều 0,5 – 1,5ml/kg/lần. Tư thế nghiêng trái 90 độ.
  • Đo đường kính vòng van, thân và nhánh động mạch phổi trên máy chụp mạch.
  • Chọn bóng nong van có tỷ lệ đư ng kính bóng và vòng van động mạch phổi 1,2 – 1,4 lần.
  • Đưa bóng lên vị trí van động mạch phổi, rồi bơm căng bóng sau đó làm xẹp bóng thật nhanh, th i gian cho cả chu kỳ < 15 giây, có thể làm lại vài lần. Bóng sử dụng nong van có thể từ bóng nhỏ đến bóng to tùy theo mức độ hẹp của van động mạch phổi.
  • Đo lại áp lực động mạch phổi và thất phải, có thể chụp lại thất phải.
  • Đánh giá kết quả: Tốt khi chênh áp qua van ĐMP < 25mmHg
  • Kết thúc thủ thuật thì rút toàn bộ ống thông, dây dẫn, bộ mở đường mạch máu ra khỏi tĩnh mạch đùi, ép tĩnh mạch đùi bằng tay, khi hết chảy máu thì băng ép bằng băng keo chun.

 

VI.   THEO DÕI

  • Tại phòng hồi tỉnh phòng thông tim

+ Theo quy trình gây mê

  • Theo dõi chảy máu mạch đùi nơi chọc.

+ Chuyển người bệnh về khoa: theo quy trình gây mê.

  • Theo dõi người bệnh tại khoa

+ Theo dõi băng p đùi xem có chảy máu và tụ máu.

+ Tháo băng ép sau 24 gi .

+ Siêu âm tim sau thủ thuật

+ Người bệnh xuất viện sau 1 – 3 ngày.

 

VII.  TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  • Tai biến trong khi làm thủ thuật

+ Chảy máu màng ngoài tim: truyền máu, chọc hút máu màng ngoài tim, phẫu thuật khi cần thiết.

+ Chảy máu tĩnh mạch do rách: băng ép, truyền máu, phẫu thuật khi cần thiết.

+ Rối loạn nhịp tim: xử trí rối loạn nhịp tim theo từng loại rối loạn nhịp tim thuốc loạn nhịp, sốc điện…

  • Tai biến muộn

+ Tụ máu nơi chọc tĩnh mạch đùi: băng ép, khâu cầm máu…

+ Nhồi máu, tắc mạch: hội chẩn chuyên khoa để xử trí từng loại.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top