✴️ Phác đồ điều trị gãy xương bả vai

Nội dung

I. ĐẠI CƯƠNG

Gãy xương bả vai là gãy 1 phần hay toàn bộ cấu trúc xương bả vai, bao gồm mỏm cùng vai, mỏm quạ, ổ chảo, cổ xương bả vai và thân xương bả vai.

Xương bả vai ở sau lồng ngực, là xương chính của đai vai, có nhiều cơ che phủ nên khó bị tổn thương. Gãy xương bả vai chiếm 1 % trong gãy xương chung và 3,5% gãy xương vùng vai.

Cơ chế chấn thương: ngã đập vai trực tiếp hay chấn thương trực tiếp (bị chém).

Triệu chứng lâm sàng không rõ rệt.

Xương gãy dễ liền nhờ hệ thống mạch máu nuôi phong phú.

* Phân loại: (Theo giải phẫu)

- Gãy mỏm cùng vai.

- Gãy mỏm quạ.

- Gãy phạm ổ chảo.

- Gãy cổ xương bả vai.

- Gãy thân xương bả vai, gai vai.

 

II. CHẤN ĐOÁN

1. Chẩn đoán xác định

Lâm sàng: Nghèo nàn: sưng, bầm tím, đau tại chỗ.

- Gãy mỏm cùng vai, gãy mỏm quạ: Đau và sưng tại chỗ gãy. gấp duỗi khuỷu đau tại mỏm quạ.

- Gãy phạm ổ chảo: Đau hõm nách, bầm tím lan bờ sườn, cử động chủ động khóp vai đau.

- Gãy cổ xương bả vai:

+ Sưng đau vùng vai và nách.

+Bầm tím trong nách lan theo bờ sườn.

+Vai xệ, khi nâng khuỷu có thể nghe tiếng lạo xạo.

+ Đau tăng khi dồn gõ dọc khuỷu.

+ Cử động thụ động khớp vai được nhưng đau.

- Gãy thân xương bả vai:

+ Sưng nề nhẹ.

+ Sờ ấn đau sau bả vai và khi dồn gõ dọc trục khuỷu.

+Vận động khớp vai hạn chế và đau sau vai.

+ Đau chỗ gãy có thể nhầm với gãy xương sườn.

+ Cận lâm sàng: dựa vào X- quang, CT-scan.

+Xác định loại gãy, đường gãy, vị trí, di lệch.

- Xác định tổn thương phối hợp:

+Tràn khí màng phổi.

+ Gãy xương suờn.

+ Dập phổi.

+ Gãy xương đòn.

+Tổn thương đám rối cánh tay.

2. Chẩn đoán phân biệt

Đường gãy mỏm cùng vai với bong sụn tiếp hợp thiếu niên.

Loạn sản ổ chảo: tiếp hợp xương bất thường trên xương cánh tay và mỏm cùng vai.

Xương bả vai thủng bẩm sinh.

 

III. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ

1. Gãy mỏm cùng vai (MCV)

phân loại theo Kuhn

  • Loại IA: Gãy 1 phần MCV, gãy rứt: Điều trị bảo tồn
  • Loại IB: Gãy ngang hoàn toàn MCV, thường ít di lệch: Điều trị bảo tồn.
  • Loại II: Gãy ngang hoàn toàn MCV, di lệch nhưng không trật khớp cùng đòn: Điều trị bảo tồn.
  • Loại IIIA: Gãy ngang hoàn toàn MCV, di lệch kèm trật khóp cùng đòn: Phẫu thuật kết hợp xưomg (KHX) bằng vix xốp (có hay không với néo chỉ thép) hoặc nẹp vix.
  • Loại IIIB: Gãy ngang hoàn toàn MCV, di lệch kèm gãy cổ xương bả vai: Phẫu thuật KHX gãy cổ xương bả vai bằng nẹp vix, không cần KHX MCV.

2. Gãy mỏm quạ

Phân loại Ogawa:

  • Loại I: Gãy gần chỗ bám dây chằng quạ đòn: Phẫu thuật KHX bằng vix xốp. Loại II: Gãy xa chồ bám dây chằng quạ đòn: Điều trị bảo tồn.

3. Gãy phạm ổ chảo

Phân loại Ideberg:

  • Loại I: Gãy bờ ổ chảo:
    • IA: gãy bờ trước ổ chảo.
    • IB: gãy bờ sau ổ chảo.

Điều trị bảo tồn nếu gãy < 25% bờ 0 chảo trước hoặc < 33% bờ ổ chảo sau với di lệch dưới lem.

Điều trị phẫu thuật bắt vix nếu gãy > 25% bờ ổ chảo trước hoặc > 33% bờ ổ chảo sau hoặc di lệch trên 1 cm.

  • Loại II: Gãy ổ chảo hướng xuống dưới:
    • IIA: gãy ngang.
    • IIB: gãy chéo.

Đa số di lệch kèm bán trật khớp vai.Điều trị phẫu thuật KHX nẹp vix.

  • Loại III: Gãy ngang ổ chảo hướng lên trên, thường kèm gãy mỏm qụa. Điều trị phẫu thuật bắt vix.
  • Loại IV: Gãy ngang ổ chảo tới bờ trong thân xương bả vai. Điều trị phẫu thuật bắt vix.
  • Loại V: Gãy phối hợp loại II và IV. Điều trị phẫu thuật KHX nẹp vix.
  • Loại VI: Gãy nát ổ chảo. Điều trị bảo tồn.

4. Gãy cổ xương bả vai:

Phân loại theo Rockwood:

  • Loại A: Gãy cổ xương bả vai đơn thuần. Gãy vững.
    • Di lệch dưới 1 cm -> Điều trị bảo tồn.
    • Di lệch trên 1 cm -> Điều trị phẫu thuật KHX nẹp vix.
  • Loại B: Gãy cổ xương bả vai kèm gãy xương đòn, có hay không kèm đứt dây chằng quạ đòn, quạ cùng. Gãy không vững. Điều trị phẫu thuật KHX nẹp vix xương bả vai và xương đòn.
    • Gãy thân xương bả vai, gai vai: Điều trị bảo tồn.

 

IV. CHẨN ĐOÁN:

1. Lâm sàng:

- Sưng đau vùng vai và nách.

- Có điểm bầm tím phía trong nách.

2. Cận lâm sàng:

. Xquang 2 bình diện thẳng nghiên: Cho biết đường gãy, vị trí và di lệch.

. Xét nghiệm cơ bản(trong trường hợp điều trị bảo tồn):

. Tổng phân tích tế bào ngoại vi bằng hệ thống tự động (18 thông số máu).

. Sinh hoá: urê, creatinin, glucose, AST,ALT.

. Ion đồ: kali, natri, canxi ion hoá.

. Nước tiểu 10 thông số(máy).

 

V. ĐIỀU TRỊ:

Bó bột hoặc băng thun theo kiểu Desault hay dùng nẹp Pouliquen: thời gian bất động khoảng từ 2-3 tuần

- Gãy cổ xương bả vai thời gian bất động là  3 tuần.

- Gãy thân xương bả vai thời gian bất động là 2 tuần

Thuốc : Kháng sinh(uống hoặc tiêm), kháng viêm, giảm đau, vitamin, tiêm ngừa uốn ván (khi có vết thương hoặc xây xát da đi kèm).

 

VI. PHÒNG BỆNH

- Tuyên truyền và giáo dục trong cộng đồng về luật giao thông và lao động.

- Cần giáo dục học sinh trong các trường phổ thông cơ sở nguyên nhân gây gãy xương để hạn chế các tai nạn xảy ra trong sinh hoạt và trong học đường.

- Cần giáo dục cộng đồng sơ cứu tại chỗ tốt các trường hợp gãy xương để hạn chế các biến chứng trong gãy xương.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top