Bệnh nhân có các triệu chứng gợi ý viêm loét dạ dày tá tràng:
- Chẩn đoán loét dạ dày tá tràng dựa vào nội soi.
- Chẩn đoán viêm dạ dày dựa vào mô bệnh học (theo phân loại Sydney).
- Chẩn đoán nhiễm Helicobacter pylori: khi có ≥ 2 trong số các tiêu chuẩn sau:
Trường hợp ngoại lệ:
- Nếu gia đình từ chối nội soi: chỉ định làm test thở hoặc test phân (mọi lứa tuổi).
-Trẻ biểu hiện lâm sàng và có tổn thương loét trên nội soi và có nhiễm H. pylori được xác định bằng test nhanh urease, test thở hoặc test phân (+), bốmẹ điều trị ung thư dạ dày hoặc loét dạ dày tá tràng => điều trị theo phác đồ 1.
- Trẻ có tổn thương trên nội soi và mô bệnh học có Hp (+): giải thích cho gia đình và đưa ra quyết định có điều trị diệt Hp hay không sau thảo luận với cha mẹ/người giám hộ trẻ.
Điều trị phác đồ 1:
*Trẻ < 8 tuổi
-Amoxicillin + Clarithromycin + PPI
-Amoxicillin + Metronidazole + PPI
*Trẻ > 8 tuổi
- Amoxicillin + Clarithromycin + PPI
- Amoxicillin + Metronidazole + PPI
-Tetracyclin ( hoặc) Doxycyclin+Metronidazol+ PPI (Trẻ đã thay hết răng)
Liều:
- Amoxicillin: 50mg/kg/ngày
- Clarithromycin: 20 mg/kg/ngày
- PPI (omeprazole): 1 mg/kg/ngày
- Metronidazol: 20 mg/kg/ngày
- Tetracyclin: 50 mg/kg/ ngày
- Doxycyclin: 5 mg/kg/ngày
*Đánh giá hiệu quả diệt H. Pylori:
- Tiến hành sau khi:
- Phương pháp: Test thở C13 hoặc Test phân
- Kết quả:
Trường hợp điều trị thất bại:
- Nếu bệnh nhân không có biểu hiện lâm sàng: cần theo dõi và hẹn khám lại định kỳ.
- Nếu bệnh nhân có các biểu hiện lâm sàng: bệnh nhân được tiến hành nội soi dạ dày, urease test, mô bệnh học, nuôi cấy HP và làm kháng sinh đồ.
- Nếu cấy H.pylori (+) và làm được kháng sinh đồ: điều trị theo kháng sinh đồ: kết hợp 2 loại kháng sinh nhạy cảm + PPI trong 2 tuần.
- Nếu cấy H.pylori (-):
Chữ viết tắt:
PPI: Proton-pump-inhibitor (thuốc ức chế bơm proton)
DDTT: Dạ dày tá tràng
H.pylory, HP: Helicobacter pylori.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh