✴️ Phác đồ điều trị viêm loét dạ dày do Helicobacte Pylori tại bệnh viện

1. CHỈ ĐỊNH SOI DẠ DÀY TÁ TRÀNG

Bệnh nhân có các triệu chứng gợi ý viêm loét dạ dày tá tràng:

  • Đau bụng tái diễn: đau bụng ≥ 3 lần trong vòng 3 tháng, ảnh hưởng đến sinh hoạt của trẻ.
  • Nôn, buồn nôn, chướng bụng, khó tiêu, nóng rát thượng vị.
  • Xuất huyết tiêu hóa.
  • Thiếu máu thiếu sắt chưa rõ nguyên nhân đã loại trừ các nguyên nhânkhác.

 

2. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG DO HELICOBACTER PYLORI

- Chẩn đoán loét dạ dày tá tràng dựa vào nội soi.

- Chẩn đoán viêm dạ dày dựa vào mô bệnh học (theo phân loại Sydney).

- Chẩn đoán nhiễm Helicobacter pylori: khi có ≥ 2 trong số các tiêu chuẩn sau:

  • Mô bệnh học có vi khuẩn Helicobacter pylori (+)
  • Test nhanh Urease(+).
  • Nuôi cấy mảnh sinh thiết dạ dày có vi khuẩn HP(+).
  • Nếu chỉ 1 trong 2 xét nghiệm mô bệnh học và test urease (+), tiến hành làm thêm test thở hoặc test phân(mọi lứa tuổi), nếu test thở hoặc test phân dương tính xác định có nhiễm Helicobacter pylori.

Trường hợp ngoại lệ:

- Nếu gia đình từ chối nội soi: chỉ định làm test thở hoặc test phân (mọi lứa tuổi).

  • Nếu test (-) tìm nguyên nhân khác.
  • Nếu test (+) thảo luận gia đình để soi dạ dày chẩn đoán nguyên nhân đau bụng.

 

3. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ

-Trẻ biểu hiện lâm sàng và có tổn thương loét trên nội soi và có nhiễm H. pylori được xác định bằng test nhanh urease, test thở hoặc test phân (+), bốmẹ điều trị ung thư dạ dày hoặc loét dạ dày tá tràng => điều trị theo phác đồ 1.

- Trẻ có tổn thương trên nội soi và mô bệnh học có Hp (+): giải thích cho gia đình và đưa ra quyết định có điều trị diệt Hp hay không sau thảo luận với cha mẹ/người giám hộ trẻ.

Điều trị phác đồ 1:

*Trẻ < 8 tuổi

-Amoxicillin + Clarithromycin + PPI

-Amoxicillin + Metronidazole + PPI

*Trẻ > 8 tuổi

- Amoxicillin + Clarithromycin + PPI

- Amoxicillin + Metronidazole + PPI

-Tetracyclin ( hoặc) Doxycyclin+Metronidazol+ PPI (Trẻ đã thay hết răng)

Liều:

- Amoxicillin: 50mg/kg/ngày

- Clarithromycin: 20 mg/kg/ngày

- PPI (omeprazole): 1 mg/kg/ngày

- Metronidazol: 20 mg/kg/ngày

- Tetracyclin: 50 mg/kg/ ngày

- Doxycyclin: 5 mg/kg/ngày

*Đánh giá hiệu quả diệt H. Pylori:

- Tiến hành sau khi:

  • Dừng kháng sinh ≥ 4 tuần
  • Dừng PPI ≥ 2 tuần.

- Phương pháp: Test thở C13 hoặc Test phân

- Kết quả:

  • Nếu test (-) sạch vi khuẩn
  • Nếu (+) còn vi khuẩn, phác đồ thất bại.

Trường hợp điều trị thất bại:

- Nếu bệnh nhân không có biểu hiện lâm sàng: cần theo dõi và hẹn khám lại định kỳ.

- Nếu bệnh nhân có các biểu hiện lâm sàng: bệnh nhân được tiến hành nội soi dạ dày, urease test, mô bệnh học, nuôi cấy HP và làm kháng sinh đồ.

- Nếu cấy H.pylori (+) và làm được kháng sinh đồ: điều trị theo kháng sinh đồ: kết hợp 2 loại kháng sinh nhạy cảm + PPI trong 2 tuần.

- Nếu cấy H.pylori (-):

  • Thay kháng sinh khác loại kháng sinh đã dùng trong phác đồ 1
  • Tăng liều
  • Kéo dài thời gian điều trị
  • Phối hợp Bismuth

Chữ viết tắt:

PPI: Proton-pump-inhibitor (thuốc ức chế bơm proton)

DDTT: Dạ dày tá tràng

H.pylory, HP: Helicobacter pylori.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top