1. Chuẩn bị bệnh nhi:
- Nhập viện: Nên cho mẹ bệnh nhi vào viện cùng để trẻ đỡ lo sợ.
- Hỏi bệnh và thăm khám trước thủ thuật.
- Giải thích cho bệnh nhi : phù hợp với từng lứa tuổi và làm yên lòng trẻ.
- Xem hồ sơ, tìm hiểu tiền sử bệnh tật, thể trạng trẻ, dự kiến những khó khăn.
2. Vấn đề nhịn ăn uống trước khi gây mê:
- Nhịn ăn thức ăn đặc (bao gồm cả sữa, sữa mẹ): 6-8 giờ trước phẫu thuật.
- Nhịn uống nước từ 2-3 giở trước phẫu thuật.
*Thời gian nhịn ăn uống trước khi gây mê với trẻ em:
Tuổi |
Sữa - Thức ăn |
Nước trong |
<36 tháng |
6 giờ |
2 giờ |
>36 tháng |
8 giờ |
2 giờ |
3. Phương tiện GMHS ở trẻ em:
- Bóng hô hấp ( Breathing bag).
+ Trẻ sơ sinh: Dùng bóng <500ml.
+ 1-3 tuổi : Dùng bóng 1000ml.
+ >3 tuổi: Dùng bóng 2000ml.
- Canuyn Mayo: Độ dài của Canuyn cần đạt tới góc xương hàm.
- Mask thanh quản.
- Đèn soi thanh quản:
+ Trẻ nhỏ dùng đèn lưỡi thẳng Miler.
+ Trẻ lớn dùng đèn lưỡi cong Macitosh.
- ống nội khí quản.
- ống hút kích cỡ 8- 14, máy hút.
*Chọn kích thước ống NKQ:
Tuổi |
ĐK trong của ống (ID : MM) |
Trẻ đẻ non |
2,5 – 3,0 |
Sơ sinh |
3,0 |
Sơ sinh – 12 tháng |
3,5 |
12 tháng – 20 tháng |
4,0 |
2 tuổi |
4,0 |
>2 tuổi |
4,0+ Số tuổi (năm) / 4 |
Độ dài của ống tính từ miệng |
10 + Số tuổi (năm) / 2 |
4. Khởi mê và duy trì mê:
- Khởi mê bằng đường hô hấp:
+ Sevoflurane 8% , sau mỗi 30 giây giảm 2%, duy trì mê với nồng độ 2,5% – 3%.
+ Hoặc khởi mê với nồng độ sevoflurane tăng dần, sau khi đạt độ mê duy trì với nồng độ 2,5% - 3%.
5. Thoát mê:
- Dừng thuốc mê ngay khi phẫu thuật viên kết thúc thủ thuật.
- Cho bệnh nhân thở oxy 100% với thể tích 2-3l/ phút.
- Theo dõi da, niêm mạc, mạch, SpO2từ 5- 10 phút/lần sau khi thoát mê.
- Chuyển bệnh nhân ra phòng hồi tỉnh khi đảm bảo các yếu tố sau:
+ Bệnh nhân tự thở, có phản xạ.
+ Da, niêm mạc hồng.
+ Phổi thông khí tốt, không có dấu hiệu co thắt.
+ SpO2: 98 – 100 % .
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh