U máu thể hang là một trong những bệnh lý dị dạng mạch não. Đa số u máu thể hang bán cầu đại não phát hiện được khi có biểu hiện lâm sàng là do chảy máu. Chẩn đoán xác định u máu thể hang dựa vào hình ảnh của cộng hưởng từ sọ não. Điều trị u máu thể hang lựa chọn phẫu thuật. Mục đích điều trị để phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ khối u, bảo tồn được các chức năng quan trọng, giảm tỷ lệ biến chứng thấp nhất có thể.
– U có triệu chứng lâm sàng
– Đợt chảy máu cấp ra ngoài vỏ u
– U gây hiệu ứng khối kết hợp với chảy máu trong u
– Bệnh cavernoma não không triệu chứng
– U ở vị trí chức năng quan trọng không thể phẫu thuật
– Người bệnh không đảm bảo gây mê phẫu thuật
1. Người thực hiện: 7-8 người gồm Phẫu thuật viên chuyên khoa phẫu thuật thần kinh, bác sỹ gây mê, kĩ thuật viên dụng cụ, kỹ thuật viên gây mê….
2. Người bệnh:
– Cạo tóc vùng mổ
– Đặt sonde tiểu, dạ dày…
– Được khám lâm sàng cẩn thận: chụp phim cộng hưởng từ sọ não Scanner sọ não.
– Người bệnh và gia đình cần được giải thích kĩ về bệnh tật và quá trình cần được điều trị trước, trong và sau mổ.
– Sử dụng hệ thống kính vi phẫu
– Hệ thống định vị thần kinh Neuronavigation.
– Khoan máy cùng hệ thống mũi khoan cắt sọ.
– Vật liệu cầm máu trong mổ
– Ghim, đinh vít xương sọ
– Dẫn lưu kín hút áp lực
– Bộ dụng cụ phẫu thuật sọ não cơ bản, dụng cụ vi phẫu thuật thần kinh.
– Dụng cụ cầm máu: Bipolar forceps, Surgicel, keo cầm máu Floseal, vật tư đóng màng cứng.
1. Tư thế: Người bệnh nằm để vùng mổ ở tư thế thuận lợi, dễ tiếp cận nhất. Cố định đầu trên khung, lắp hệ thống định vị navigation.
2. Vô cảm
– Gây mê nội khí quản
– Thuốc mê, dịch truyền, máu nếu cần chuẩn bị (theo chỉ định bác sỹ gây mê)
3. Kỹ thuật
Quá trình mổ gồm 5 bước như sau:
3.1. Thì mở nắp sọ
Rạch da theo hướng dẫn của định vị, theo vị trí khối u
Khoan xương, mở nắp sọ
Khâu treo, mở màng cứng
3.2. Thì lấy u:
Sử dụng hệ thống định vị xác định chính xác tổn thương
Cắt u và tổn thương kèm theo dưới kính vi phẫu.
3.3. Thì đóng màng cứng, đặt lại xương: cố định xương bằng ghim sọ
3.5. Thì đóng da và cân cơ mũi rời: vicryl 0/0 với cân cơ, vicryl 3/0 với tổ chức dưới da dafilon 3/0 với lớp da.
– Theo dõi sát các chỉ số sinh tồn: Mạch, huyết áp, hô hấp, nhiệt độ
– Kháng sinh dự phòng sau mổ
– Tránh suy hô hấp gây phù não muộn sau mổ
– Thuốc chống động kinh duy trì nếu có
– Chảy máu não sau mổ
– Rò nước não tuỷ
– Nhiễm trùng: Viêm màng não, áp xe não
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh