✴️ Phẫu thuật u sọ hầu bằng đường mở nắp sọ

Nội dung

I. ĐẠI CƯƠNG

– U sọ hầu là những khối u phát triển từ những tế bào biểu mô vảy còn sót lại của túi Rathke và thường phát triển ở bờ trước trên của tuyến yên.U sọ hầu chiếm khoảng 2- 4% các khối u nội sọ, ưu thế ở trẻ em (khoảng 50%). U sọ hầu có 2 thể là thể men răng (thường gặp ở trẻ em, gồm 2 phần là phần đặc có vôi hóa và phần nang thường chứa các tinh thể cholesterol) và thể nhú (thường gặp ở người lớn, phần đặc chiếm ưu thế, ít có vôi hóa). Triệu chứng lâm sàng bao gồm các triệu chứng do chèn ép (đau đầu, buồn nôn, mờ mắt) và do biến đổi nội tiết (mệt mỏi, suy sinh dục, chậm phát triển thể chất…).

Dù hầu hết các khối u sọ hầu là lành tính và tiến triển chậm, đôi khi phẫu thuật lấy u vẫn là một thách thức với các phẫu thuật viên, vì quanh khối u là cuống tuyến yên, động mảnh cảnh, giao thoa thị giác… Ngoài ra, các hội chứng suy thượng thận, suy giáp gây ra bởi khối u cũng làm tăng nguy cơ tử vong sau phẫu thuật, vì vậy việc đánh giá chức năng nội tiết của người bệnh trước và sau mổ là vô cùng quan trọng.

– Đường mở nắp sọ là có ưu điểm là phẫu trường rộng, khả năng tùy biến cao tùy theo vị trí của khối u sọ hầu (hố yên, trên yên, não thất ba…) nên có thể sử dụng với hầu hết các trường hợp.

 

II. CHỈ ĐỊNH

Khối u lớn, phát triển sang bên, ra sau hoặc vào não thất.

 

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có chống chỉ định tuyệt đối.

 

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện:
– Kíp mổ:
+ 03 bác sĩ: 01 phẫu thuật viên chính và 02 bác sĩ phụ mổ.
+ 02 Điều dưỡng: 01 điều dưỡng phục vụ dụng cụ cho phẫu thuật viên, 01 điều dưỡng chạy ngoài.
– Kíp gây mê: 01 bác sỹ gây mê, 01 điều dưỡng phụ mê.

2. Người bệnh:

– Hỏi bệnh, khám bệnh chi tiết, tỉ mỉ. Hồ sơ bệnh án mô tả đầy đủ tiền sử, diễn biến bệnh, có đầy đủ phim chụp (cộng hưởng từ, cắt lớp vi tính), xét nghiệm cơ bản, xét nghiệm nội tiết, kết quả khám mắt…
– Khám gây mê trước mổ theo quy định.
– Được cạo tóc hoặc gội đầu sạch sẽ, vệ sinh vùng mổ.

3. Phương tiện:

– Trang thiết bị để tiến hành gây mê nội khí quản và theo dõi người bệnh trong và sau mổ.
– Bàn mổ có hệ thống gá đầu Mayfield.
– Khoan máy, hệ thống định vị thần kinh, kính vi phẫu, dao hút siêu âm.

– Bộ dụng cụ vi phẫu thuật sọ não.
– Vật tư tiêu hao: 100 gạc con, 20 gói bông sọ, 5 sợi chỉ prolene 4/0 hoặc 5/0, 3 sợi chỉ vicryl 2/0, 1 gói surgicel, 1 gói spongel, 2 gói sáp sọ.
– Ghim sọ hoặc nẹp vis hàm mặt, chất liệu cầm máu Floseal, bộ dẫn lưu kín dưới da.

 

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Tư thế:
Người bệnh nằm ngửa, đầu thẳng hoặc hơi nghiêng sang trái (tùy vị trí khối u), ngửa tối đa, được cố định chắc chắn trên khung Mayfield.
2. Vô cảm: Gây mê nội khí quản.

3. Kỹ thuật:

Đăng ký hệ thống định vị thần kinh.
Sát trùng rộng rãi vùng mổ, trải toan.
Gây tê vùng rạch da (đường chân tóc trán phải hoặc trên cung mày).
Rạch da, bóc tách cân cơ.
Mở nắp sọ bằng khoan máy (trán hoặc keyhole bên phải).
Mở màng cứng hình vòng cung.
Đặt kính vi phẫu. Tách màng nhện sylvian hút dịch não tủy làm xẹp não.
Xác định thần kinh thị giác và động mạch cảnh cùng bên, bóc tách màng nhện về phía đường giữa -> xác định giao thoa thị giác.
Đốt + cắt vỏ u -> dịch trong u chảy ra -> khối u xẹp hơn. Lấy u từng phần bằng curette hoặc dao hút siêu âm -> bóc tách vỏ u. Dùng hệ thống định vị kiểm tra các cực.
Chú ý bảo tồn cuống tuyến yên.
Cầm máu bằng dao điện lưỡng cực, surgicel hoặc floseal.
Đóng màng cứng bằng chỉ prolene 5/0.
Đặt dẫn lưu NMC và dưới da.
Cố định nắp sọ bằng ghim hoặc nẹp vis hàm mặt.
Đóng vết mổ.

 

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Theo dõi:
– Mạch, huyết áp, thở, nhiệt độ.
– Tri giác, đồng tử, nước tiểu.
– Chảy máu vết mổ.

2. Xử trí tai biến:
– Đái tháo nhạt hoặc suy thượng thận: Điều trị bằng thuốc (hormone thay thế), bồi phụ nước – điện giải.
– Chảy máu: Mổ lại lấy máu tụ và cầm máu.

– Giãn não thất do chảy máu ổ mổ: Dẫn lưu não thất ra ngoài hoặc vào ổ bụng.
– Rò dịch não tủy: chọc dẫn lưu dịch não tủy thắt lưng, khâu tăng cường vết mổ, điều trị kháng sinh.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top