1. HẠ MAGIE
1.1. Định nghĩa: Khi nồng độ Mg++ máu < 1,5 mEq/L.
1.2. Nguyên nhân
- Mất qua đường niệu tăng: Sử dụng thuốc lợi tiểu, toan ống thận, tăng can xi máu, hoá trị liệu.
- Mất qua dạ dày ruột tăng: Hội chứng kém hấp thu, suy dinh dưỡng nặng, ỉa chảy, nôn, hội chứng ruột ngắn.
- Nội tiết: đái tháo đường, cường Aldosterone, rối loạn hormon cận giáp.
- Chế độ ma giê không đủ do nuôi ăn tĩnh mạch kéo dài.
1.3. Lâm sàng
Các dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của hạ ma giê máu liên quan đến sự kích thích thần kinh cơ, như thường thấy trong hạ can xi máu.
1.4. Điều trị
a. Nguyên tắc chung
- Theo dõi ma giê, can xi, kali và carbonate máu khi điều chỉnh magne
- Điều trị nguyên nhân.
b. Điều trị
-Hạ Ma giê có triệu chứng (co giật, rối loạn nhịp tim): Tiêm hay truyền dung dịch MgSO4, liều khởi đầu 35-50 mg/kg, có thể chọn loại 10% hay 50% (100 hay 500 mg/ml), sau đó lập lại 4-6 giờ nếu cần thiết. Tiếp tục Ma giê oxide hoặc gluconate 10-20 mg/kg/liều uống 3-4 lần/ngày trong 5-7 ngày, ngay cả khi ma giê trở về bình thường.
-Hạ Mg không có triệu chứng: Ma giê oxide hoặc gluconate 10-20 mg/kg/liều uống x 3-4 lần/ngày trong 5-7 ngày, ngay cả khi Mg++ trở về bình thường.
2. TĂNG MA GIÊ MÁU
2.1. Định nghĩa: Khi nồng độ Mg++ máu > 2,2 mEq/L. Ít gặp ở trẻ em
2.2. Nguyên nhân
- Suy thận
- Dùng Mg quá nhiều: Hen phế quản, nhiễm độc thai nghén, thụt tháo, các chất gắn phosphate.
2.3. Lâm sàng
- Triệu chứng thần kinh cơ gồm mất phản xạ gân xương, yếu cơ, liệt, li bì, lú lẫn, suy hô hấp.
- Triệu chứng tim gồm hạ huyết áp, tim chậm, kéo dài khoảng PR, QRS, QT, bloc tim hoàn toàn, vô tâm thu.
2.4. Điều trị
a. Nguyên tắc chung
- Ngừng Mg++ đưa vào và thải Mg++ ra khỏi cơ thể.
- Điều trị nguyên nhân.
b. Điều trị
- Tăng Mg++ nhẹ không triệu chứng: ngừng Mg++ đưa vào. Triệu chứng thường không xuất hiện cho đến khi Mg++ lớn hơn 4,5 mg/dL.
- Tăng Mg++ có triệu chứng: ngừng Mg++ đưa vào
+ Nếu nôn, buồn nôn, đau đầu, đỏ mặt, buồn ngủ, giảm phản xạ gân xương
(4-6 mg/dl): lợi niệu cưỡng bức bằng nước muối sinh lý và lợi tiểu.
+ Nếu hạ can xi, giảm phản xạ gân xương, hạ huyết áp, nhịp chậm, ECG biến đổi (khoảng PR dài, QT và QRS kéo dài và song T cao) (6-12 mg/dL): Can xi gluconate 10% 0,2-0,3 ml/kg tĩnh mạch chậm và hồi sức dịch. Lọc máu nếu suy thận hoặc điều trị trên không hiệu quả.
- Liệt mềm, suy hô hấp, hôn mê, ngừng tim (> 18 mg/dL): hồi sức tim phổi.
Điều trị |
Liều |
Cơ chế |
Bắt đầu tác dụng |
Thời gian tác dụng |
|
Can xi clorua 10% |
0,2-0,3 |
Đối kháng |
Ngay lập tức |
30 phút |
|
ml/kg/liều TM |
|||||
Calcium Gluconate 10% |
0,5-1 ml/kg/liều TM |
Đối kháng |
Ngay lập tức |
|
|
30 phút |
|||||
|
|||||
|
|||||
Điều trị |
Liều |
Cơ chế |
Bắt đầu tác |
Thời gian |
|
dụng |
tác dụng |
||||
|
|
|
|||
Glucose |
0,5-1g/kg |
Tái phân bố |
15-30 phút |
2-6 giờ |
|
30%+insulin |
|||||
|
|
|
|
||
Bicarbonate |
1-2mEq/kg |
Đối kháng |
30-60 phút |
2 giờ |
|
sodium |
TMC |
Tái phân bố |
|||
|
|
||||
Sodium |
10 ml/kg TM |
Hoà loãng |
|
|
|
chlorua 0,9% |
|
|
|
||
|
|
|
|
||
Albuterol |
2,5-5mg khí |
Tái phân bố |
15-30 phút |
2-4 giờ |
|
dung |
|||||
|
|
|
|
||
|
1mg/kg/liều |
|
|
|
|
Kayexalate |
uống hoặc thụt |
Thải trừ |
1-2 giờ |
4-6 giờ |
|
|
tháo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Furosemide |
1mg/kg/liều TM |
Thải trừ |
15-60 phút |
4-6 giờ |
|
|
|
|
|
|
|
Lọc máu |
Khi các biện pháp trên thất bại |
||||
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh