✴️ Sai khớp cắn loại II tiểu loại I do răng

I. ĐẠI CƯƠNG

1. Định nghĩa

Là tình trạng sai khớp cắn mà ở tư thế cắn trung tâm, múi ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên khớp về phía gần so với rãnh ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới, và các răng trước hàm trên ngả trước nhưng tương quan xương hai hàm bình thường.

2. Nguyên nhân

  • Di truyền.
  • Chế độ ăn: thường xuyên sử dụng thức ăn mềm.
  • Thói quen xấu
    • Thở miệng.
    • Đẩy lưỡi khi nuốt.
    • Bú bình kéo dài trên hai năm.
    • Mút môi dưới...
  • Mất răng sữa sớm, đặc biệt là các răng hàm nhỏ thứ hai sữa.
  • Một số trường hợp không xác định được nguyên nhân.

 

II. CHẨN ĐOÁN

1. Chẩn đoán xác định

a. Lâm sàng

Ngoài mặt: Bệnh nhân có kiểu mặt lồi khi nhìn nghiêng, góc mũi môi nhọn.

Trong miệng

  • Ở tư thế cắn trung tâm

+ Tương quan răng hàm lớn thứ nhất hai hàm: múi ngoài gần của răng hàmlớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên khớp về phía gần so với rãnh ngoài gần của rănghàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới.

+ Tương quan các răng trước hai hàm: các răng trước hàm trên ngả trước,tương quan răng nanh loại II.

  • Độ cắn chìa: có thể tăng.
  • Có thể có cắn sâu, hoặc có thể có cắn hở.
  • Có thể có răng chen chúc.
  • Cung răng trên: có thể bình thường hoặc hẹp.
  • Đường cong Spee sâu.

b. Cận lâm sàng

Mẫu hàm thạch cao

  • Tương quan răng hàm lớn thứ nhất loại II.
  • Tương quan răng nanh loại II.
  • Các răng cửa hàm trên ngả trước.
  • Đường cong Spee sâu.

X quang phim sọ nghiêng (Cephalometrics)

  • Tương quan xương hàm trên và xương hàm dưới loại I theo chiều trước sau.
  • Các chỉ số về răng

+ Góc giữa trục của răng cửa hàm trên với mặt phẳng SN tăng.

+ Góc răng cửa hàm trên với mặt phẳng hàm trên tăng.

  • Môi trên nhô ra trước so với đường thẩm mỹ E.

2. Chẩn đoán phân biệt

Sai khớp cắn loại II tiểu loại I do xương: Phân biệt phải dựa vào phim Xquang sọ nghiêng với các đặc điểm:

  • Góc ANB tăng cao.
  • Chỉ số Wits tăng cao.

 

III. ĐIỀU TRỊ

1. Nguyên tắc

Tạo lập lại tương quan hai hàm ở khớp cắn loại I, ít nhất phải đạt được tươngquan răng nanh loại I.

Cải thiện về thẩm mỹ.

Đảm bảo độ ổn định.

2. Điều trị cụ thể

Loại bỏ thói quen xấu nếu có.

Nhổ răng: trong trường hợp cần khoảng để dịch chuyển về khớp cắn loại I thìthường phải nhổ răng hàm nhỏ thứ nhất hàm trên và răng hàm nhỏ thứ hai hàmdưới.

Sử dụng khí cụ gắn chặt

+ Gắn mắc cài hai hàm.

+ Sắp xếp và làm thẳng các răng theo chiều ngang và chiều đứng

+ Đóng khoảng nhổ răng. Trong một số trƣờng hợp cần neo chặn.

+ Hoàn thiện.

Điều trị duy trì.

 

IV. TIÊN LƯỢNG VÀ BIẾN CHỨNG

1. Tiên lượng: Điều trị đúng phác đồ nói trên thì tiên lượng tốt.

2. Biến chứng

Sang chấn vùng quanh răng các răng cửa hàm trên, gây mất răng, ảnh hưởngđến thẩm mỹ và chức năng.

 Đau khớp thái dương hàm, gây ra các bệnh về khớp thái dương hàm.

 

V. PHÒNG BỆNH

Cần khám, phát hiện và điều trị sớm để loại bỏ các thói quen xấu gây ra saikhớp cắn loại II tiểu loại I do răng.

Chế độ ăn phong phú có nhiều chất xơ và chất cứng.

Phòng chống mất răng sữa sớm nhất là răng hàm sữa thứ hai.

Trường hợp mất răng hàm sữa sớm cần giữ khoảng bằng khí cụ thích hợp.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top