✴️ Sinh thiết thận qua da dưới siêu âm

Nội dung

I.   ĐẠI CƯƠNG

Sinh thiết thận dưới siêu âm là dùng kim sinh thiết thận lấy một mẫu mô nhỏ từ thận dưới hướng dẫn của siêu âm để kiểm tra dưới kính hiển vi giúp cho chẩn đoán, điều trị và tiên lương bệnh được chính xác hơn bệnh.

 

II.   CHỈ ĐỊNH

  • Đái máu do bệnh cầu thận có protein niệu >1g/ngày/1.73m2
  • HCTH (hội chứng thận hư kháng steroid và HCTH ở trẻ < 1 tuổi
  • Suy thận cấp: không rõ nguyên nhân hoặc suy thận cấp kéo dài trên 1 tuần.
  • Viêm thận/Scholein Henoch
  • Viêm cầu thận cấp tiến triển nhanh
  • Bệnh hệ thống: Lupus ban đỏ hệ thống
  • Bệnh nhi điều trị bằng Neoral có dấu hiệu nghi ngờ ngộ độc Neoral
  • Có dấu hiệu nghi ng thải ghép cấp, mạn trên bệnh nhi ghép thận

 

III.   CHỐNG CHỈ ĐỊNH

1.   Chống chỉ định tuyệt đối

Rối loạn đông chảy máu

2.   Chống chỉ định tương đối

  • Thận lạc chỗ, thận đơn độc, thận móng ngựa
  • Mạch thận bất thường
  • Huyết áp cao không kiểm soát được   .
  • Thận đa nang

 

VI.   CHUẨN BỊ

1.   Người thực hiện

  • Bác sĩ
  • Điều dưỡng

2.    Phương tiện

  • Một máy siêu âm (tốt nhất là máy siêu âm Doppler) và túi gel vô khuẩn
  • 01 súng sinh thiết thận
  • Lọ đựng bệnh phẩm có chứa Natriclorua 9%o
  • Bộ tiểu phẫu.
  • Thuốc an thần theo y lệnh Bác sỹ và Lidocain 2%

3.     Bệnh nhi

  • Ký giấy cam đoan đồng ý làm thủ thuật
  • Tuân thủ các hướng dẫn của bác sĩ và điều dưỡng

4.     Hồ sơ bệnh án

Đầy đủ các thủ tục hành chính và xét nghiệm cần thiết trước khi tiến hành thủ tục

 

VII.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.   Kiểm tra hồ sơ

  • Các xét nghiệm cần thiết trước khi sinh thiết
  • Giấy cam đoan của bệnh nhi

2.     Kiểm tra bệnh nhi

Mạch, nhiệt độ, huyết áp, cân nặng, tình trạng hô hấp, tim mạch

3.     Thực hiện kỹ thuật

  • Chuẩn bị một đường truyền, cho người bệnh dùng an thần theo y lệnh của Bác sỹ
  • Cho người bệnh nằm sấp, kê gối ở dưới bụng
  • Cho người bệnh nằm sấp, kê gối ở dưới bụng
  • Xác định vị trí sinh thiết thận cực dưới bên trái đối với thận tự nhiên, cả 2 cực cho thận ghép và khoảng cách từ ngoài da vào vỏ thận bằng siêu âm. Kiểm tra mạch máu quanh thận, đặc biệt thận ghép
  • Gây tê tại chỗ bằng Lidocain 2%
  • Đưa kim sinh thiết vào theo hướng dẫn của siêu âm
  • Lấy hai mẫu bệnh phẩm để làm miễn dịch huỳnh quang và nhuộm thông thường
  • Mảnh sinh thiết được ngâm vào dung dịch natriclorua 9%o
  • Siêu âm kiểm tra lại sau sinh thiết 5 phút để phát hiện chảy máu nếu có

​​​​​​​

VIII.   THEO DÕI

  • Theo dõi mạch, huyết áp, SpO2, nhịp thở :

      + 15 phút 1 lần trong 1 gi đầu sau sinh thiết

     + 30 phút 1 lần cho 4 tiếng sau

     + Sau đó 1 giờ 1 lần

  • Bất động tại giường trong 24 giờ
  • Theo dõi mầu sắc nước tiểu
  • Báo bác sĩ ngay nếu:

     + Đái máu đại thể

     + Suy hô hấp

     + Hạ huyết áp

     + Cao huyết áp

  • Thay băng vào ngày thứ hai sau sinh thiết

​​​​​​​​​​​​​​

XI.   TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  • Ức chế hô hấp do thuốc an thần

     + Dùng thuốc an thần đúng liều lượng, theo dõi sát nhịp thở, SpO2 của bệnh nhi trong và sau quá trình sinh thiết thận.

     + Xử trí theo phác đồ suy hôhấp cấp kết hợp thuốc đối kháng.

  • Hạ huyết áp do chảy máu:

     + Theo dõi huyết áp, và màu sắc nước tiểu sau sinh thiết thận theo quy trình.

     + Nếu bệnh nhi có biểu hiện hạ huyết áp, xử trí theo phác đồ shock do mất máu

  • Cao huyết áp

Phải đảm bảo huyết áp trước sinh thiết ở giới hạn bình thường, không dùng ketamine cho bệnh nhi cao huyết áp.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top