✴️ Soi đại tràng cầm máu

Nội dung

I. ĐẠI CƯƠNG

Nội soi đại tràng cầm máu là một phương pháp có hiệu quả tốt.

 

II. CHỈ ĐỊNH

– Cắt polyp
– Cầm máu ổ loét, chân polyp chảy máu

 

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

3.1. Chống chỉ định tuyệt đối
– Nghi ng thủng ruột, viêm phúc mạc
– Viêm đại tràng cấp tính
– Trụy tim mạch, hô hấp không ổn định

3.2. Chống chỉ định tương đối
– Giảm tiểu cầu nặng hoặc các bệnh lí khác gây chảy máu
– Nhiễm trùng máu
– Tiền sử mới phẫu thuật ống tiêu hóa
– Giãn ruột do ngộ độc, tắc ruột
– Phình động mạch chủ bụng

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện qui trình kỹ thuật
Nhóm nội soi 01 bác sĩ và 03 điều dưỡng , nhóm gây mê 01 bác sĩ và 02 kỹ thuật viên gây mê).
2. Phương tiện
01 hệ thống nội soi tiêu hóa trên kèm theo các dụng cụ can thiệp như kim cầm máu, đầu đốt nhiệt, lọng cắt polyp, 01 máy thở và phương tiện gây mê hồi sức.
3. Người bệnh
Khám lâm sàng, khai khác tiền sử nội soi, phẫu thuật, giải thích nguy cơ, làm đại tràng.
4. Hồ sơ bệnh án
Phiếu chỉ định nội soi tiêu hóa đại tràng cầm máu, giấy cam đoan, 01 bệnh án kèm theo bộ xét nghiệm thông qua mổ (nếu là nội soi can thiệp) hoặc kết quả khám tai mũi họng (nếu là nội soi chẩn đoán và các xét nghiệm khác (nếu có).

 

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH (Thời gian khoảng 60-90 phút/1 người bệnh)

1. Kiểm tra hồ sơ 15 phút

2. Kiểm tra người bệnh 15 phút

3. Thực hiện kỹ thuật 30-60 phút

Tiến hành gây mê toàn thân.
Tiến hành nội soi đại tràng tìm vị trí, nguyên nhân gây chảy máu và lựa chọn phương pháp cầm máu phù hợp.
– Kỹ thuật cầm máu : Đông nhiệt bao gồm laser, heater súng , Argon, monopolar, hoặc multipolar probes. Phương pháp cầm máu không bằng nhiệt bao gồm tiêm các chất có thể gây xơ hóa hoặc co mạch, clip.
Các phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong chảy máu đại tràng:
– Tiêm Epinephrine: Tổng liều tiêm từ 5-10ml dung dịch 1/10000, tiêm tại 4 góc của tổn thương đang chảy máu. Phương pháp này áp dụng cho tổn thương chảy máu nhẹ hoặc hỗ trợ trước khi bắn clip hoặc đốt.

– Cầm máu bằng kẹp kim loại (clip) : Lắp kẹp kim loại vào dụng cụ bắn, luồn dụng cụ qua kênh can thiệp, phát hiện chính xác điểm chảy máu, xác định chính xác vị trí đặt clip, mở rộng toàn bộ clip, đưa dụng cụ clip gần đèn nội soi nhất, bắn clip, mỗi lần bắn một hoặc nhiều clip. Phương pháp này áp dụng cho chảy máu chân polyp, loét chảy máu mạnh.
– Cắt polyp hoặc chân polyp gây chảy máu :
+ Đưa lọng đến vị trí có polyp, mở lọng ôm lấy đầu polyp sau đó tụt xuống ôm lấy chân polyp. Đẩy vỏ nhựa của lọng sát với cuống polyp, thắt từ từ lọng cho đến khi có cảm giác chặt tay. Kéo nhẹ đầu polyp lên, kiểm tra kỹ kh ng để niêm mạc trực tràng chui vào lọng và không chạm thành trực tràng.
+ Cắt đốt 2-3 giây, xen kẽ pha cầm máu và pha cắt, lọng sẽ từ từ được thắt chặt dần đến khi polyp bị cắt rời hoàn toàn.
– Đầu nhiệt : đưa đầu nhiệt áp vào điểm chảy máu nguy cơ gây thủng cao).

 

VI. THEO DÕI

– Theo dõi biểu hiện: toàn trạng, tim mạch, hô hấp, tri giác, ỉa máu, đau bụng, chướng bụng, …

 

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

– Chảy máu : Cầm máu qua nội soi, mời hội chẩn ngoại và hồi sức cấp cứu, xét nghiệm máu nếu diễn biến nặng.
– Thủng : kẹp clip và mời hội chẩn ngoại, chụp X quang, siêu âm.
Ghi chú
– Không đẩy máy nội soi khi không quan sát được hoặc có sức cản.
– Tai biến chảy máu, thủng ruột có thể xuất hiện ngay lập tức hoặc sau 5-7 ngày.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top