Bảng: Các thuốc chẹn kênh canxi thường dùng
Tên thuốc |
Biệt dược |
Liều khởi đầu |
Duy trì |
Nhóm Dihydropyridine (DHP) |
|||
Nifedipine Adalate 10 mg10 - 30 mg |
|||
NifedipineXL, LL Adalate LA 30mg 30 - 90mg |
|||
Amlordipine |
Amlor |
5 mg |
2,5-10 mg |
Isradipine |
|
2,5 mg x 2 |
2,5-10 mg |
Nicardipine |
|
20 mg x 4 |
60-120 mg |
Felodipine |
Plendil |
5 mg |
2,5-10 mg |
Nhóm Benzothiazepine |
|||
Diltiazem SR |
|
60-120mgx2 |
120-360 mg |
Diltiazem CD |
|
180 mg |
180-360 mg |
Diltiazem XR |
|
180 mg |
180-480 mg |
Nhóm Diphenylalkylamine |
|||
Verapamil |
|
80 mg |
80-480 mg |
VerapamilCOER |
|
180 mg |
180-480 mg |
Verapamil SR |
Isoptine |
120 |
120-480 |
Bảng: Các thuốc tác động lên hệ Renin-Angiotensin.
Thuốc |
Biệt dược |
Liều đầu |
Liều duy trì |
Các thuốc ức chế men chuyển |
|||
Captopril |
Capoten, Lopril |
25 mg |
50 - 450 mg |
Enalapril |
Renitec |
5 mg |
2,5 - 40 mg |
Benazepril |
Lotensin |
10 mg |
10 - 40 mg |
Fosinopril |
Monopril |
10 mg |
10 - 40 mg |
Lisinopril |
Zestril |
5-10 mg |
5 - 40 mg |
Moexipril |
Univasc |
7,5 mg |
7,5 - 30 mg |
Quinapril |
Accupril |
5-10 mg |
5 - 40 mg |
Ramipril |
Altace |
2,5 mg |
1,25 - 20 mg |
Trandolapril |
Mavik |
1-2 mg |
1 - 4 mg |
Perindopril |
Coversyl |
2-4 mg |
4 mg |
Các thuốc ức chế thụ thể AT1 |
|||
Losartan |
Cozaar |
|
25 - 100 mg |
Valsartan |
Diovan |
|
80 - 320 mg |
Irbesartan |
Avapro |
|
150 - 300 mg |
Telmisartan |
Micardis |
|
g |
Đây là các thuốc khá mới trong điều trị THA và suy tim.
Bảng: Các thuốc giãn mạch trực tiếp
Thuốc |
Biệt dược |
Liều đầu |
Liều duy trì |
Hydralazine |
Apresolin |
10 mg |
50 - 300 mg |
Minoxidil |
Loniten |
5 mg |
2,5 - 100 mg |
Các thuốc nhóm này có thể được chỉ định trong một số tình huống THA lâm sàng nhất định:
Chỉ nên sử dụng các thuốc này tại một số đơn vị hồi sức tích cực (có đủ trang thiết bị kỹ thuật và điều kiện để theo dõi tốt bệnh nhân.
Bảng: Các thuốc điều trị THA theo đường tĩnh mạch
Thuốc |
Liều dùng |
Chú ý |
Sodium Nitroprusside - Tác dụng: tức thời - Kéo dài: 2-3 phút |
Truyền TM: 0,5 -10 mg/kg/phút |
Là thuốc lựa chọn ưu tiên, có thể gây tụt áp, nôn, nguy cơ ngộ độc cyanide ở bệnh nhân suy gan, hen. Phải bọc kỹ tránh ánh sáng |
Diazoxide - Tác dụng: 1-5 phút - Kéo dài: 6-12 giờ |
Tiêm: 50-100 mg, nhắc lại 5-10 phút, tổng liều 600 mg. Truyền TM: 10-30 mg/phút |
Nhịp nhanh, tụt HA, nôn, tăng đường máu. Có thể làm tăng thiếu máu cơ tim ở bệnh nhân NMCT, làm nặng thêm suy tim, tách thành ĐMC |
Labetalol - Tác dụng: 5-10 phút - Kéo dài: 3-6 giờ |
Tiêm: 20-80 mg, nhắc lại 5-10 phút, tổng liều 300mg. Truyền TM: 0,5-2 mg/phút |
Có thể gây tụt áp, bloc nhĩ thất, suy tim, co thắt phế quản, nôn, THA bùng lại khi ngưng. Có thể ít tác dụng ở bệnh nhân đã dùng chẹn bêta |
Nitroglycerin - TD: 1-2 phút - KD: 3-5 phút |
Truyền TM: 5-100 mg/phút |
Đau đầu, nôn. Có thể giảm tác dụng nếu dùng lâu dài. |
Esmolol - Tác dụng: 1-5 phút - Kéo dài: 10 phút |
Tiêm TM: 500 mg/kg/ph trong phút đầu Truyền TM: 50-300 mg/kg/ph |
Tụt HA, bloc nhĩ thất, suy tim, co thắt phế quản |
Phentolamine - TD: 1-2 phút - KD:3-10 phút |
Tiêm TM: 5-10 mg mỗi 5-15 phút |
Tụt HA, tim nhanh, đau đầu, đau ngực, đáp ứng THA nghịch thường. |
Hydralazine - Tác dụng: 0-20 phút - Kéo dài: 3-6 giờ |
Tiêm TM: 10-20 mg sau 20 phút nhắc lại (nếu không có đáp ứng) |
Ưu tiên dùng trong sản giật. Có thể gây tụt áp, suy thai, nhịp nhanh, đau đầu, nôn, viêm tắc TM tại chỗ. |
Nicardipine - Tác dụng: 1-5 phút - Kéo dài: 3-6 giờ |
Truyền5 mg/giờ , có thể tăng 1,0-2,5 mg/giờ mỗi 15 phút, tối đa 15 mg/giờ |
Tụt áp, đau đầu, nhịp nhanh, nôn. |
Enalaprilat - TD: 5-15 phút - KD: 1-6 giờ |
Tiêm TM 0,625-2,5 mg mỗi 6 h |
Tụt huyết áp. |
- Nên chú ý tìm nguyên nhân.
- Đặc điểm THA ở người trẻ tuổi là có sự tăng trương lực hệ giao cảm và tăng nồng độ renin huyết tương.
- Các thuốc nhìn chung dễ lựa chọn cho người trẻ.
- Hay có kèm các bệnh khác, nên khi cho thuốc hạ HA phải cân nhắc các chống chỉ định và tác dụng phụ.
- Lợi tiểu hoặc chẹn kênh calci nên được lựa chọn nếu không có các chống chỉ định.
- Nên tránh dùng các thuốc có thể gây hạ HA tư thế hoặc các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương vì tăng nguy cơ gây trầm cảm.
- Giảm cân nặng là mục tiêu quan trọng nhất.
- Thuốc đầu tiên nên lựa chọn là lợi tiểu.
- Thường có kèm theo bệnh lý thận do tiểu đường.
- Mục tiêu là hạ HA về dưới mức bình thường cao.
- Thuốc ƯCMC nên được lựa chọn hàng đầu vì tác dụng tốt và làm giảm protein niệu.
- Phụ thuộc nhiều vào khối lượng tuần hoàn.
-Lợi tiểu là thuốc ưu tiên, trong đó lợi tiểu quai đặc biệt có tác dụng khi mà creatinin máu > 2,5 mg/dl, nó giúp cải thiện được chức năng thận.
- Phì đại thất trái làm tăng nguy cơ đột tử, NMCT.
- Chế độ ăn giảm muối, giảm cân nặng và các thuốc hạ HA (trừ thuốc giãn mạch trực tiếp) có thể làm giảm phì đại thất trái.
- Thuốc ƯCMC là loại làm giảm phì đại thất trái mạnh nhất.
- Chẹn bêta giao cảm nên được lựa chọn hàng đầu nếu không có các chống chỉ định.
- Chẹn bêta giao cảm làm giảm tỷ lệ tử vong do NMCT, làm giảm nguy cơ dẫn đến NMCT ở bệnh nhân đau ngực không ổn định. Nó còn làm giảm nguy cơ tái NMCT ở bệnh nhân sau NMCT và làm tăng tỷ lệ sống sót sau NMCT.
- ƯCMC được lựa chọn khi bệnh nhân có giảm chức năng thất trái kèm theo.
- Chẹn kênh calci có thể dùng khi HA tăng cao, nhưng cần hết sức thận trọng và chỉ nên dùng khi không có suy giảm chức năng thất trái.
- ƯCMC và lợi tiểu là thuốc lựa chọn hàng đầu.
- Có thể dùng phối hợp giữa Nitrate với Hydralazine trong trường hợp THA khó trị. Thận trọng với Hydralazine vì nó làm tăng nhịp tim phản xạ, do đó có thể làm xấu đi tình trạng thiếu máu cục bộ ở bệnh nhân có suy vành kèm theo.
Nên điều trị khi HA tối thiểu > 100 mmHg.
Không áp dụng chế độ giảm cân nặng và tập luyện quá sức.
Methyldopa là thuốc nên được lựa chọn hàng đầu; Hydralazine có thể được dùng thay thế
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh