✴️ Thở oxy qua mặt nạ

Nội dung

I.   ĐẠI CƯƠNG

Thở oxy mask (mặt nạ): là tăng thêm nồng độ oxy khí thở vào (FiO2) bằng mask nhằm cung cấp đủ oxy cho nhu cầu chuyển hóa của cơ thể.

 

II.   CHỈ ĐỊNH

  • Ở trẻ có nhu cầu thở oxy, chỉ định thở oxy mask khi:

      + Trẻ tự thở và nhu cầu oxy khí thở vào cao (FiO2) > 40%.

      + Có chống chỉ định hoặc tai biến khi thở oxy gọng mũi.

  • Tùy vào nhu cầu oxy khí thở vào của trẻ mà chọn loại mask phù hợp.

 

III.   CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tổn thương nặng vùng mặt không cho phép tì đè.

 

IV.   CHUẨN BỊ

1.   Người thực hiện

Điều dưỡng chăm sóc người bệnh hoặc kỹ thuật viên đã được đào tạo.

2.   Phương tiện

(Mỗi loại 1 chiếc cho 1 người bệnh)

  • Cột đo lưu lượng
  • Bình làm ẩm oxy chứa nước cất (nếu thở oxy mask kéo dài)
  • Dây dẫn oxy, máy đo SpO2
  • Mask phù hợp theo lứa tuổi và nhu cầu oxy của trẻ, dựa vào cấu tạo, người ta chia mask thành 3 loại:
    – Mask đơn giản (không có bóng dự trữ và van 1 chiều): cho FiO2 từ 40% – 60%.
    – Mask có bóng dự trữ, không có van 1 chiều: FiO2 tối đa đạt 65%.
    – Mask có bóng dự trữ và van 1 chiều: FiO2 tối đa có thể đạt 80 – 100%

3.   Người bệnh

  • Trẻ được nằm trên giường cấp cứu cạnh nguồn oxy.
  • Làm thông thoáng đường thở trên.
  • Kiểm tra các dấu hiệu, chỉ số lâm sàng: nhịp thở, dấu hiệu gắng sức, tình trạng da niêm mạc, đo SpO2, mạch, tinh thần và các dấu hiệu nặng khác.

4.   Hồ sơ bệnh án

Ghi đầy đủ thông tin cá nhân và tình trạng trẻ trước thở oxy.

 

V.   CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1.   Kiểm tra hồ sơ

Thông tin cá nhân, tình trạng lâm sàng, chỉ định thở oxy.

2.   Kiểm tra người bệnh

3.   Thực hiện kỹ thuật

  • Lắp cột đo lưu lượng vào nguồn
  • Lắp bình làm ẩm vào cột lưu lượng, nếu cần.
  • Lắp dây dẫn oxy vào đầu ra (cột lưu lượng hoặc bình làm ẩm).
  • Lắp mask vào dây dẫn
  • Điều chỉnh lưu lượng oxy thở mask: Với mask nhỏ dành cho trẻ < 2 tháng tuổi, lưu lượng tối thiểu là 3 lít/phút  l/p , với mask lớn hơn là 5 l/p để  đảm bảo FiO2 cần thiết và tránh thở lại CO2. Điều chỉnh lưu lượng phù hợp với nhu cầu FiO2 của trẻ, tối đa có thể tới 15 l/p.
  • Kiểm tra oxy các mỗi nối đảm bảo không hở
  • Cho mask kín mũi và miệng trẻ.
  • Cố định mask: vòng dây cao su có sẵn ra sau gáy trẻ, thít chặt vừa phải để mask ôm kín mũi, miệng trẻ nhưng trẻ không khó chịu.

 

VI.   THEO DÕI

  • Trong 30 phút đầu thở oxy, phải theo dõi trẻ liên tục bằng máy đo SpO2 và nhịp tim. Đánh giá nhịp thở, mức độ gắng sức, da niêm mạc và tinh thần để điều chỉnh lưu lượng oxy phù hợp.
  • Khi trẻ thở oxy ổn định, theo dõi mỗi 3 giờ: các mối nối dẫn oxy, tình trạng đáp ứng của trẻ, SpO2.
  • Điều chỉnh lưu lượng oxy đảm bảo SpO2 trong giới hạn cho phép.
  • Thay mask, dây dẫn, bình lầm ẩm hàng ngày.

​​​​​​​​​​​​​​

VII.  TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  • Khô niêm mạc đường thở: làm ẩm khí thở vào
  • Ngộ độc oxy: điều chỉnh lưu lượng oxy phù hợp
  • Bội nhiễm vi khuẩn tù dụng cụ thở oxy: dùng mask, dây dẫn 1 lần, thay dụng cụ (mask, dây dẫn, bình làm ẩm) hàng ngày.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top