Lâm sàng:
đa dạng và không đặc hiệu.
Dấu hiệu nặng: sốc, tụt huyết áp kéo dài (huyết áp tâm thu < 90mmHg hoặc tụt huyết áp > 40 mmHg, trong ít nhất 15 phút, mà không có rối loạn nhịp mới xuất hiện, thiếu dịch hoặc nhiễm trùng).
Đánh giá nguy cơ thuyên tắc động mạch phồi trên lâm sàng: có thể sử dụng một trong hai thang điểm Wells, hoặc Geneva đơn giản hóa.
Thang điểm Wells đánh giá nguy cơ thuyên tắc động mạch phổi
Thang điểm Wells |
Điểm đầy đủ | Điểm đơn giản hóa | |
các biến số | |||
Tiền sử huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới hay thuyên | 1.5 | 1 | |
tắc động mạch phổi | 1.5 | 1 | |
Nhịp tim >= | 100 l/phủt | 1.5 | 1 |
Phẫu thuật hay bất động trong 4 tuân | 1 | 1 | |
Ung thư tiến triển | 1 | 1 | |
Ho ta máu | 3 | 1 | |
Triệu chứng lâm sàng cùa huyết khối tĩnh mạch sâu chi | |||
dưới | 3 | 1 | |
It khả năng bị bệnh lí khác | |||
Xác suất lâm sàng | |||
Ba mức
độ |
Thấp | 0-1 | Không áp dụng |
Trung bình | 2-6 | ||
Cao | Ỉt7 | ||
Hai mức độ | ít nguy cơ thuyên tắc động mạch phổi | 0-4 | 0-1 |
Cỏ nguy cơ thuyên tắc động mạch phổi | >5 | >2 |
Bảng 5. Thang điểm Geneva đánh giá nguy Cơ thuyên tắc động mạch phổi
Thang điểm Geneva | Điểm đằy đù | Điểm đơn giản hóa |
Các biên số | ||
Tiền sừ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới hay thuyên tắc động | 3 | 1 |
mạch phổi | ||
Nhịp tim: 75 – 94 ck/phút | 3 | 1 |
>= 95 ck/phút | 5 | 2 |
Phẫu thuật hay gãy xương trong vòng 1 tháng | 2 | 1 |
Ung thư tiến triển | 2 | 1 |
Ho ra máu | 2 | 1 |
Đau chi dưới một bên | 3 | 1 |
Đau khi sờ tĩnh mạch sâu chi dưới và phù một bên | 4 | 1 |
Tuổi > 65 | 1 | 1 |
Xác suất tâm sàng | ||
Thấp | 0-3 | 0-1 |
Ba mức độ Trung bình | 4-10 | 2-4 |
Cao | >11 | >5 |
Hai mức độ It nguy cơ thuyên tắc động mạch phổi | 0-5 | 0-2 |
Có nguy cơ thuyên tắc động mạch phổi | *6 | >3 |
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ 2018
Chiến lược chấn đoán thuyên tắc động mạch phổi
Chẩn đoán mức độ nặng
Chẩn đoán mức độ nặng của thuyên tắc động mạch phổi dựa vào tình trạng huyết động, các thông số lâm sàng qua thang diêm PESI hay sPESI, chức năng thất phải (siêu âm tim, chụp cắt lớp), các dấu ấn sinh học (men tim, D-dimer, proBNP).
Bảng 6. Thang điểm tiên lượng PESI và sPESI
Dấu hiệu | PESl | sPESI |
Tuổi . | Tuổi (theo năm) | 1 (nếu > 80) |
Giới nam | +10 | – |
Ung thư | +30 | 1 |
Suy tim mạn | + 10 | 1 |
Bệnh phổi mạn tinh | + 10 | |
Mạch >= 110 lần/phút | +20 | 1 |
Huyết áp tâm thu < 100 mmHg | +30 | 1 |
Nhịp thờ >= 30 lần/phút | +20 | – |
Nhiệt độ < 36°c | +20 | |
Rối loạn ý thức | +60 | – |
Bão hoà oxy < 90% | +20 | 1 |
Phân loại nguy cơ tử vong | PESI | sPESI |
Theo 5 mức
|
|
|
Theo hai mức
|
Bàng 7. Đánh giá nguy cơ tử vong sớm ở bệnh nhân thuyên tắc động mạch phổi cấp
Nguy cơ tử vong
sớm |
Lâm sàng và cận lâm sàng | ||||
Sốc hoặc tụt huyết áp | PESI III – IV, hoặc sPESl > 1 | Rối loạn chức năng thất phải | Men tìm | ||
Cao | + | + | + | + | |
Trung bình | TB cao | – | + | Cả 2 đều dương tính | |
TB thấp | – | + | Cả 2 (-) hoặc chỉ 1 (+) | ||
Thấp | – | – | Nếu có lượng giá, cả 2 (-) |
Điều trị thuốc tiêu sợi huyết
Chỉ định: Bệnh nhân thuyên tắc động mạch phổi cấp có sốc, tụt huyết áp; được cân nhắc điều trị cho bệnh nhân thuyên tắc động mạch phổi cấp nguy cơ tử vong sớm ở mức trung bình cao và có rối loạn huyết động.
Ngoài ra, có thể cân nhắc chỉ định cho từng trường hợp chọn lọc như:
+ Phải hồi sinh tim phổi, mà nghi ngờ nguyên nhân ngừng tim là do thuyên tắc động mạch phổi
+ Có bằng chứng của huyết khối lan rộng (trên phim cắt lớp vi tính, hoặc có vùng giảm tưới máu rộng trên xạ hìnhỲthông khí tưới máu phổi)
+ Có huyết khối di động trong buồng tim phải
+ Có giảm oxy máu nặng
+ Có thuyên tắc động mạch phổi phổi kèm theo tồn tại lỗ bầu dục
Bàng 8. Chống chỉ đinh tiêu sợi huyết
Chốnq chỉ định tuyệt đối | Chống chỉ định tương đốl |
Xuất huyết não hay đột quỵ không rõ nguyên nhân
NMN trong vòng 6 tháng Tổn thương hay u hệ thần kinh trung ương Chấn thương đầu hay có phẫu thuật, chấn thương nặng trong 3 tuần Xuất huyết tiêu hoá nặng trong 1 tháng Đang chảy máu Nghi ngờ bóc tách động mạch chù ngực |
Tăng huyết áp kiềm soát kém (huyết áp tâm thu trên 180 mmHg)
Cơn thiếu máu não thoáng qua trong 6 tháng Hòi sinh tim phổi kéo dải (>10 phút) hay chấn thương sau thủ thuật hồi sinh tim phổi, hay phẫu thuật lớn trong 3 tuần Vị trí chọc động mạch không thể đè ép Có thai hay hậu sản trong vòng 1 tuần Loét dạ dày tiến triển Đang dùng thuốc chống đông uống có INR >1,7 hay thời gian prothrombin > 15 giây Tuổi > 75 Bệnh võng mạc đái tháo đường Bệnh gan nặng Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn |
Liều dùng: rt-PA, truyền tĩnh mạch liên tục trong vòng 15 phút với liều 0,6 mg/kg (tối đa 50 mg); hoặc 100 mg truyền tĩnh mạch trong vòng 2 giờ.
Thời gian: 6-14 ngày, hiệu quả cao nhất trong 48 tiếng kể từ khi xuất hiện triệu chứng.
Phẫu thuật lấy huyết khối, hoặc can thiệp lấy huyết khối bằng ống thông (catheter)
Chỉ định cho bệnh nhân thuyên tắc động mạch phổi cấp có sốc, tụt huyết áp nhưng chống chỉ định điều trị tiêu sợi huyết, hoặc điều trị tiêu sợi huyết thất bại.
Điểy trị kháng đông
Huyết động không ổn định: heparin không phân đoạn truyền tĩnh mạch
Huyết đông ồn định: loại thuốc chống đông và thời gian điều trị chống đông tương tự như huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới.
Đặt lưới lọc tĩnh mạch chủ dưới
Bệnh nhân thuyên tắc động mạch phổi cấp nhưng có chống chi định điều trị thuốc chông đông, hoặc bệnh nhân thuyên tắc động mạch phổi và/hoặc huyêt khôi tĩnh mạch sâu chi dưới tái phát mặc du đã điều trị chông đông tôi ưu
Oxy hóa máu bằng màng ngoài cơ thể (ECMO)
Khi bệnh nhân thuyên tắc động mạch phổi cấp có sôc, tụt huyêt áp nhưng chông chỉ định tiêu sợi huyêt, hoặc điều trị tiêu sợi huyêt thất bại , phương pháp ECMO có thề cân nhắc thực hiện nhằm hỗ trợ ồn định huyêt động trước khi tiên hành phẫu thuật lấy huyêt khôi động mạch phổi.
Lưu đồ chẩn đoán và điều trị
Sơ đồ 1. Lưu đồ chẳn đoán huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới (HKTMSCD)
Sơ đồ 2. Lược đồ chần đoán thuyên tắc động mạch phổi ờ bệnh nhân sốc, tụt huyết áp
Sơ đồ 3. Lược đồ chẩn đoán và điều trị thuyên tắc động mạch phổi ở bệnh nhân huyết động ổn định
Ghi chú: ĐMP: động mạch phổi
(*■ Siêu âm Doppler tĩnh mạch với nghiệm pháp ấn là thăm dò dễ thực hiện, giúp quyêt định nhanh chóng chỉ định điều trị chống đông, nếu có huyết khôi tĩnh mạch sâu. Chân đoán xác định thuyên tắc động mạch phôi sẽ được tiên hành sau đó nếu như có điều kiện thực hiện MDCT)
Sơ đồ 4. Lược đồ chẩn đoán và điều trị thuyên tắc động mạch phổi cấp
Sơ đồ 5. Tóm tắt quá trình điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
+ Bệnh: đau, viêm mô tế bàũ, huyết khối tĩnh mạch sâu gây thuyên tắc phổi, nghi ngờ thuyên tắc phổi trên bệnh nhân có huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới: nhịp tim nhanh, đau ngực, khó thở, tụt huyết áp.
+ Thuốc:
+ Bệnh: đánh giá biến chứng hậu huyết khối: đau, phù, loạn dưỡng, loét
+ Thuốc: xuất huyết tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục, bầm da…
Tái khám mỗi 2 -4 tuần.
Tác giả: BS. Vương Anh Tuấn, BS. Lý Văn Chiêu