Là ung thư biểu mô phát sinh ở vùng niêm mạc, thường ở phần trước của vùng sàn miệng giữa mặt trong cung răng và mặt dưới lưỡi. Ung thư sàn miệng phát triển nhanh và xâm lấn vào mô xung quanh.
- Di truyền.
- Nội tiết.
- Tác nhân vật lý
- Tác nhân hoá học
- Chế độ ăn uống và ô nhiễm thực phẩm
- Ung thư nghề nghiệp. Những người thường xuyên tiếp xúc với hóa chất, chất phóng xạ, Dioxin, thuốc trừ sâu diệt cỏ….
- Tác nhân sinh học: Virus gây ung thư.
Dựa vào các triệu chứng lâm sàng, X quang và giải phẫu bệnh lý.
- Các dấu hiệu chỉ điểm đặc hiệu
- Biểu hiện lâm sàng điển hình
- Hạch vùng dưới hàm.
- Ở giai đoạn muộn, khối ung thư to gây chèn ép và rối loạn các chức năng.
- X quang
- Siêu âm: có thể phát hiện các tổn thương di căn xa.
- Xét nghiệm tế bào, sinh thiết: thấy hình ảnh tế bào ung thư biểu mô.
Sử dụng hệ thống TNM.
- Các mức độ:
T N M
T0: Khối u không xác định được trên lâm sàng
N0: Không có hạch
M0: Chưa có di căn xa
T1: Khối u ĐK < 2cm
N1: Xác định được hạch đơn cùng bên < 3cm
M1: Có biểu hiện di căn xa
T2: 2cm < Khối u < 4cm
N2:
T3: Khối u > 4cm
N3: Bất kỳ hạch đơn hoặc đa KT > 6cm
- Giai đoạn:
Giai đoạn |
Giai đoạn T N M |
I |
T1 N0 M0 |
II |
T2 N0 M0 |
III |
T1 N1 M0 |
T2 N1 M0 |
|
T3 N0,N1 M0 |
|
IV |
T4 N0,N1 M0 |
Bất kỳ |
T N2,N3 M0 |
Bất kỳ |
T Bất kỳ N M1 |
- Áp tơ sàn miệng: thường là các vết loét nhỏ và tự khỏi sau 1 tuần.
- Herpes sàn miệng: thường có nhiều vết loét nhỏ và cũng tự khỏi sau 1 tuần.
- Săng giang mai:xét nghiệm thấy xoắn khuẩn giang mai.
- Phẫu thuật cắt bỏ rộng tổn thương ung thư phối hợp với nạo vét hạch vùng cổ.
- Có thể phối hợp với xạ trị và hóa trị liệu.
- Phẫu thuật
- Xạ trị: thường áp dụng xạ trị để hỗ trợ điều trị ung thư sàn miệng sau phẫu thuật.
- Hóa trị liệu: có thể sử dụng trước phẫu thuật và phối hợp điều trị sau phẫu thuật.
Nếu phẫu thuật rộng cắt bỏ toàn bộ khối ung thư sớm thì tiên lượng sẽ tốt hơn.
Tùy theo phẫu thuật ở giai đoạn nào của tổn thương ung thư mà thời gian sống của bệnh nhân kéo dài sau 5 năm khác nhau. Theo một số tác giả nước ngoài:
Giai đoạn |
Thời gian sống sau 5 năm |
I |
57 – 84 % |
II |
49 – 70 % |
III |
25 – 59 % |
IV |
7 – 47 % |
- Bội nhiễm.
- Chảy máu.
- Di căn: tùy loại ung thư mà có thể di căn vào phổi, não, trung thất.
- Tuyên truyền tránh các yếu tố nguy cơ ung thư: hút thuốc, ăn trầu, tiếp xúc phóng xạ, hóa chất…
- Khám chuyên khoa răng hàm mặt để phát hiện các tổn thương sớm và điều trị kịp thời.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh