I. NGUYÊN NHÂN: VMN mô cầu do các VK Neisseria Menintigidis thuộc các nhóm A,B,C,Y,W-135... gây ra. Bệnh được truyền qua những hạt nước bọt.
II. CHẨN ĐOÁN
1. Lâm sàng
- Sốt cao, rét run
- Đau đầu dữ dội liên tục
- Buồn nôn hoặc nôn tự nhiên
- Rối loạn tâm thần: Lơ mơ, kích thích hoặc hôn mê.
- Ban xuất hiện ở hầu hết các trường hợp: Xuất hiện sớm ở chi dưới và các điểm tỳ, ban nhiều dạng từ nhỏ như đầu kim, đến mảng xuất huyết lớn, thậm chí từng vùng xuất huyết hoại tử làm bong da.
*Khám thực thể: Cổ cứng(+), Vạch màng não(+), Kernig(+)
2. Xét nghiệm:
a) Máu ngoại vi: BC tăng cao, chủ yếu là BCĐNTT, Tiểu cầu giảm, PT giảm
b) Dịch não tủy: Màu ám khói hoặc đục như mủ, áp lực tăng
- TB thường > 1000/mm3, chủ yếu là BCĐNTT
- Protein tăng cao, Glucose giảm
- Soi tìm song cầu: Gr(-) dương tính.
- Nuôi cấy DNT, dịch ban xuất huyết, dịch ngoáy mũi họng hoặc cấy máu: Tỷ lệ (+) cao.
III. ĐIỀU TRỊ
1. Đặc hiệu: Có thể dùng 1 trong các KS sau:
- Ceftriaxone:4g/ngày/2 lần pha truyền tĩnh mạch
- Penicillin G 24 MIU/ngày/6lần tiêm tĩnh mạch
- Chloramphenicol 4g/ngày/4 lần truyền TM (Nếu dị ứng 2 thuốc trên)
* KS dùng đến khi DNT trở về bình thường.
2. Điều trị triệu chứng
- Bù nước-điện giải: Ringer lactat hoặc Natri clorua 0,9%
- Hạ sốt, giảm đau: Paracetamol 15mg/kg/lần tối đa 4 lần/ngày.
- Chống phù não, chống viêm dính màng não: Dexamethasone 0,4mg/kg/4lần/ngày x 3 ngày.
IV. Phòng bệnh
- Tiêm phòng vaccin:
+ Phòng typ A-C: Trẻ > 2 tuổi, 2 mũi cách nhau 3 năm.
+ Phòng typ B-C:Trẻ > 3 tháng tuổi, 2 mũi cách nhau 6-8 tuần.
- Điều trị dự phòng: (Người tiếp xúc gần với người bệnh): Rifampicin 300mg
+ Người lớn:1200mg/ngày/2lần/2 ngày.
+1-12 tuổi:20mg/kg/ngày/2lần/2 ngày
+< 1tuổi:10mg/kg/ngày/2lần/2 ngày
+ Phụ nữ có thai:Azithromycin 500mg liều duy nhất.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh