THÀNH PHẦN
Mỗi liều tiêm chủng:
Giải độc tố bạch hầu ≥ 30 IU.
Giải độc tố uốn ván ≥ 40 IU.
Giải độc tố ho gà 25mcg.
Haemagglutinine ho gà dạng sợi 25mcg.
Virus bại liệt týp 1 bất hoạt 40 DU.
Virus bại liệt týp 2 bất hoạt 8 DU.
Virus bại liệt týp 3 bất hoạt 32 DU.
Polysaccharide của Haemophilus influenzae týp b liên hợp với protein uốn ván 10mcg.
DU: đơn vị kháng nguyên D hoặc lượng kháng nguyên tương đương được xác định bằng một phương pháp hóa miễn dịch thích hợp.
Các thành phần khác: sucrose, trometamol, hydroxid nhôm, môi trường Hanks không có đỏ phenol, formaldehyde, phenoxyethanol và nước cất.
CHỈ ĐỊNH
Giúp bảo vệ trẻ em phòng bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt và phòng nhiễm khuẩn xâm lấn do vi khuẩn Haemophilus influenzae týp b (viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết...) ở trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên.
Vắc-xin này không có tác dụng phòng nhiễm khuẩn do các týp Haemophilus influenzae khác hoặc phòng viêm màng não do các loại vi sinh vật khác gây ra.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lượng
Lịch tiêm chủng thường được khuyến nghị bao gồm tiêm chủng cơ bản với 3 mũi tiêm, cách nhau từ một đến hai tháng, kể từ khi trẻ được hai tháng tuổi, sau đó tiêm nhắc lại một mũi trong năm thứ hai.
Cách dùng
Hoàn nguyên vắc-xin bằng cách bơm hỗn dịch vắc-xin phối hợp bạch hầu, uốn ván, ho gà vô bào và bại liệt vào lọ bột vắc-xin liên hợp Haemophilus influenzae týp b.
Lắc đều cho đến khi bột hòa tan hoàn toàn. Hỗn dịch sau khi hoàn nguyên màu trắng đục là bình thường.
Vắc-xin phải được dùng ngay sau khi hoàn nguyên.
Dùng đường tiêm bắp.
Tốt nhất, nên tiêm vắc-xin ở mặt trước-bên đùi (ở một phần ba giữa).
THẬN TRỌNG
Bảo đảm rằng không tiêm vắc-xin vào lòng mạch máu, cũng như không tiêm trong da.
Có nguy cơ bị chảy máu khi tiêm bắp nếu trẻ bị giảm tiểu cầu hay bị rối loạn đông máu.
Nếu trẻ bị quá mẫn với glutaraldehyde, neomycine, streptomycin và polymycin B, vì trong quá trình sản xuất có dùng những chất này.
Nếu trước đây trẻ đã bị co giật khi sốt cao, mà không liên quan với việc tiêm vắc-xin; trường hợp này đặc biệt quan trọng là phải theo dõi nhiệt độ trong 48 giờ sau khi tiêm vắc-xin và dùng thuốc hạ nhiệt đề giảm sốt trong 48 giờ.
Từng bị bất kỳ vấn đề nào sau đây xảy ra liên quan đến việc tiêm vắc-xin (nên cân nhắc cẩn thận khi quyết định dùng tiếp các liều vắc-xin có chứa thành phần ho gà):
+ Sốt ≥ 40oC trong vòng 48 giờ sau khi tiêm, mà không phải do một nguyên nhân xác định nào khác.
+ Trụy mạch hay giống sốc với giai đoạn giảm trương lực-giảm đáp ứng (suy nhược) trong vòng 38 giờ sau khi tiêm ngừa.
+ Quấy khóc dai đẳng, khó dỗ kéo dài ≥ 3 giờ, xảy ra trong vòng 48 giờ sau khi tiêm ngừa.
+ Co giật có hay không có sốt, xảy ra trong vòng 3 ngày sau khi tiêm ngừa.
Nếu trẻ đang/đã có vấn đề sức khỏe hay bị dị ứng
Nếu trước đây, sau khi tiêm vắc-xin có chứa giải độc tố uốn ván (vắc-xin uốn ván) trẻ bị hội hội chứng Guillain-Barré (nhạy cảm bất thường, liệt) hay viêm day thần kinh cánh tay (liệt, đau lan tỏa ở cánh tay và vai), bác sĩ sẽ quyết định có tiếp tục dùng vắc-xin có chứa giải độc tố uốn ván nữa hay không,
Nếu trẻ từng bị phản ứng sưng phù chi dưới xảy ra sau khi tiêm một vắc-xin chứa thành phầnHaemophilus influenzae týp b, thì 2 vắc-xin: vắc-xin bạch hầu-uốn ván-ho gà-bại liệt và vắc-xinHaemophilus influenzae týp b cộng hợp nên tiêm ở hai vị trí tiêm khác nhau vào hai ngày khác nhau.
Nếu trẻ đang được điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch hoặc bị suy giảm miễn dịch, thì đáp ứng miễn dịch đối với vắc-xin sẽ giảm.
Danh mục tá dược gây ảnh hưởng được biết: Formaldehyde.
Sử dụng cùng với các dược phẩm khác:
Trong trường hợp trẻ cần tiêm Pentaxim cùng lúc với các vắc-xin khác, bệnh nhân hỏi bác sĩ hay dược sĩ để biết thêm thông tin.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bệnh nhân vừa mới dùng bất kỳ dược phẩm nào, kể cả những dược phẩm mua không cần đơn của bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Nếu trẻ bị dị ứng với một trong các thành phần của vắc-xin hay với vắc-xin ho gà (ho gà vô bào hoặc nguyên bào), hay trước đây trẻ đã bị phản ứng dị ứng sau khi tiêm vắc-xin có chứa các chất tương tự.
Nếu trẻ có bệnh não tiến triển (tổn thương ở não).
Nếu lần trước trẻ từng bị bệnh não (tổn thương ở não) trong vòng 7 ngày sau khi tiêm liều vắc-xin ho gà (ho gà vô bào hay nguyên bào).
Nếu trẻ bị số hay bị bệnh cấp tính, phải hoãn việc tiêm ngừa lại.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Các phản ứng thường gặp nhất là bị kích thích, tại nơi tiêm có nổi quầng đỏ, nốt cứng lớn hơn 2cm. Các dấu hiệu và triệu chứng này thường gặp trong vòng 48 giờ sau khi tiêm và có thể kéo dài 48-72 giờ. Chúng thường tự khỏi mà không cần điều trị đặc hiệu.
Các phản ứng toàn thân: sốt, dễ kích động, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ và ăn uống, tiêu chảy, ói mửa, khóc nhè khó dỗ và kéo dài. Hiếm hơn, có thể thấy nổi mề đay, phát ban ngoài da, co giật kèm sốt hoặc không kèm sốt trong vòng 48 giờ sau khi tiêm.
Tình trạng giảm trương lực cơ hoặc các đợt giảm trương lực cơ-giảm phản ứng đã được báo cáo.
Sau khi tiêm các vắc-xin chứa thành phần Haemophilus influenzae týp b, phản ứng sưng phù chi dưới cũng đã được báo cáo. Những phản ứng này đôi khi đi kèm với sốt, đau và quấy khóc.
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C (trong tủ lạnh). Không được để đông băng.
PHÂN LOẠI MIMS
Vaccin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịch [Vaccines, Antisera & Immunologicals]
PHÂN LOẠI ATC
J07CA06 - diphtheria-hemophilus influenzae B-pertussis-poliomyelitis-tetanus; Belongs to the class of combined bacterial and viral vaccines.
TRÌNH BÀY/ ĐÓNG GÓI
Bột pha tiêm: hộp 1 lọ bột vắc-xin Act-Hib đông khô + bơm tiêm chứa vắc-xin DTaP-IPV 0.5ml.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh