✴️ Measle virus Ab miễn dịch bán tự động

MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ

Mục đích

Phát hiện kháng thể IgM kháng virus sởi trong huyết thanh hoặc huyết tương.

Nguyên lý

Phát hiện kháng thể IgM kháng virus sởi dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzyme) (VD).

 

CHUẨN BỊ

Người thực hiện

Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.

Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.

Phương tiện, hóa chất

Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.

Trang thiết bị

Hệ thống máy ELISA.

Máy ly tâm thường.

Tủ lạnh 2ºC – 8ºC.

Micropipette các loại.

Đồng hồ bấm giây.

Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)

Thực hiện xét nghiệm 10 mẫu/lần.

* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).

Bệnh phẩm

Huyết thanh hoặc huyết tương của người bệnh.

Phiếu xét nghiệm

Điền đầy đủ thông tin theo mẫu phiếu yêu cầu.

 

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.

Lấy bệnh phẩm

Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh.

Từ chối những bệnh phẩm không đạt yêu cầu.

Tiến hành kỹ thuật

Bộ sinh phẩm Measles Platelia IgM - Biorad (VD).

Ly tâm ống bệnh phẩm, chuẩn bị huyết thanh hoặc huyết tương.

Chuẩn bị hóa chất: pha dung dịch rửa, chứng âm, chứng dương…

Viết sơ đồ mẫu.

Nhỏ dung dịch trung hòa, mẫu, chứng theo sơ đồ vào các giếng.

Ủ mẫu.

Rửa giếng, thêm cộng hợp, ủ mẫu.

Rửa giếng, thêm cơ chất, ủ tránh sáng.

Thêm chất dừng phản ứng, đọc kết quả bằng máy đo quang.

 

NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ

Kết quả được chấp nhận khi giá trị OD của các giếng chứng đạt đủ điều kiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Tính C.O theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

  • Dương tính khi: OD mẫu > 1.2*C.O. 

Mẫu cần kiểm tra lại khi: 

  • C.O ≤ OD mẫu xét nghiệm ≤ 1.2*C.O.
  • Âm tính khi: OD mẫu < C.O.

 

NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ

Sai sót:

Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả hoặc dương tính giả, thường do:  

Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/huyết tương có nồng độ kháng thể cao.

Hóa chất bị nhiễm bẩn, nhiễm các tác nhân oxid hóa.

Đọc kết quả quá 20 phút sau khi dừng phản ứng.

Xử trí

Tuân thủ đúng các bước quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong bộ sinh phẩm sử dụng.

Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm.

Chia hóa chất (chất cộng hợp, dung dịch hiện màu và dừng phản ứng) vào ống nghiệm sạch trước mỗi lần nhỏ.

 

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top