✴️ Hướng dẫn Tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 (P2)

PHỤ LỤC 1

ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ TIÊM CHỦNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 26 tháng 07 năm 2021 của Bộ Y tế)

 Điều kiện đối với cơ sở tiêm chủng cố định

Cơ sở vật chất:

Khu vực tiêm chủng phải bảo đảm che được mưa, nắng, kín gió, thông thoáng và bố trí theo nguyên tắc một chiều từ đón tiếp, hướng dẫn, tư vấn, khám sàng lọc, thực hiện tiêm chủng, theo dõi và xử trí sự cố bất lợi sau tiêm chủng;

Trang thiết bị:

Có tủ lạnh, phích vắc xin hoặc hòm lạnh, các thiết bị theo dõi nhiệt độ tại nơi bảo quản và trong quá trình vận chuyển vắc xin;

Có hộp chống sốc, phác đồ chống sốc treo tại nơi theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Nhân sự:

Số lượng: Có tối thiểu 03 nhân viên chuyên ngành y, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên; đối với cơ sở tiêm chủng tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn phải có tối thiểu 02 nhân viên có trình độ từ trung cấp chuyên ngành y trở lên, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên;

Nhân viên y tế tham gia hoạt động tiêm chủng phải được tập huấn chuyên môn về tiêm chủng. Nhân viên trực tiếp khám sàng lọc, tư vấn, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng phải có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên; nhân viên thực hành tiêm chủng có trình độ từ trung cấp Y học hoặc trung cấp Điều dưỡng - Hộ sinh trở lên.

Mỗi cơ sở tiêm chủng được tổ chức từ một đến nhiều điểm tiêm chủng cố định và đều phải bảo đảm đủ diện tích, nhân sự, cơ sở vật chất và trang thiết bị.

Điều kiện đối với điểm tiêm chủng lưu động:

Phải do cơ sở tiêm chủng đã công bố đủ điều kiện tiêm chủng quy định tại Điều 11 Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ thực hiện;

Cơ sở vật chất: Bố trí theo nguyên tắc một chiều từ đón tiếp, hướng dẫn, tư vấn, khám sàng lọc, thực hiện tiêm chủng, theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng;

Trang thiết bị: Có phích vắc xin hoặc hòm lạnh và hộp chống sốc theo quy định của Bộ trưởng Y tế;

Nhân sự: Có tối thiểu 02 nhân viên chuyên ngành y đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ.

Bảng kiểm an toàn tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19

 

PHỤ LỤC 2

MẪU PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA TIÊM CHỦNG VẮC XIN COVID-19

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 26 tháng 07 năm 2021 của Bộ Y tế)

  

 PHỤ LỤC 3

HƯỚNG DẪN

Người được tiêm chủng tự theo dõi sau tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 26 tháng 07 năm 2021 của Bộ Y tế)

(Thời gian tự theo dõi 28 ngày sau tiêm chủng, đặc biệt trong vòng 7 ngày đầu)

I.KHI THẤY MỘT TRONG CÁC DẤU HIỆU SAU:

1) Ở miệng thấy có cảm giác tê quanh môi hoặc lưỡi;

2) Ở da thấy có phát ban hoặc nổi mẩn đỏ hoặc tím tái hoặc đỏ da hoặc chảy máu, xuất huyết dưới da;

3) Ở họng có cảm giác ngứa, căng cứng, nghẹn họng, nói khó;

4) Về thần kinh có triệu chứng đau đầu kéo dài hoặc dữ dội, li bì; ngủ gà, lú lẫn, hôn mê, co giật;

5) Về tim mạch có dấu hiệu đau tức ngực, hồi hộp đánh trống ngực kéo dài, ngất;

6) Đường tiêu hóa dấu hiệu nôn, đau quặn bụng hoặc tiêu chảy;

7) Đường hô hấp có dấu hiệu khó thở, thở rít, khò khè, tím tái;

8) Toàn thân:

a.Chóng mặt, choáng, xây xẩm, cảm giác muốn ngã, mệt bất thường.

b.Đau dữ dội bất thường tại một hay nhiều nơi không do va chạm, sang chấn.

c.Sốt cao liên tục trên 39 độ C mà không đáp ứng thuốc hạ sốt.

HÃY LIÊN HỆ VỚI:

ĐỘI CẤP CỨU LƯU ĐỘNG..................................................................................

HOẶC ĐẾN THẲNG BỆNH VIỆN.........................................................................

II. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

1) Luôn có người hỗ trợ bên cạnh 24/24 giờ, ít nhất là trong 03 ngày đầu sau tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.

2) Không nên uống rượu bia và các chất kích thích ít nhất là trong 03 ngày đầu sau tiêm chủng.

3) Bảo đảm dinh dưỡng đầy đủ.

4) Nếu thấy sưng, đỏ, đau, nổi cục nhỏ tại vị trí tiêm: Tiếp tục theo dõi, nếu sưng to nhanh thì đi khám ngay, không bôi, chườm, đắp bất cứ thứ gì vào chỗ sưng đau.

5) Thường xuyên đo thân nhiệt, nếu có:

a. Sốt dưới 38,5 độ C: Cởi bớt, nới lỏng quần áo, chườm/lau bằng khăn ấm tại trán, hố nách, bẹn, uống đủ nước. Không để nhiễm lạnh. Đo lại nhiệt độ sau 30 phút.

b. Sốt từ 38,5 độ C trở lên: Sử dụng thuốc hạ sốt theo chỉ dẫn của nhân viên y tế. Nếu không cắt được sốt hoặc sốt lại trong vòng 2 tiếng cần thông báo ngay cho nhân viên y tế và đến cơ sở y tế gần nhất.

 

Phụ lục 4

MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ TIÊM VẮC XIN COVID-19

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 26 tháng 07 năm 2021 của Bộ Y tế)

 

PHỤ LỤC 5

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ TIÊM HÀNG NGÀY

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 26 tháng 07 năm 2021 của Bộ Y tế).

A. Mẫu Báo cáo kết quả triển khai vắc xin phòng COVID-19 hàng ngày.

 

TỔNG HỢP BÁO CÁO HÀNG NGÀY KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19

Thời gian bắt đầu triển khai: Ngày ...../...../2021

Ngày báo cáo: ...../....../2021

 https://suckhoe.us/photos/174/yhocduphong/tochuctiemvaccine/image003.png

[*] Đợt tiêm: Tính theo Quyết định của Bộ Y tế (Đợt 5: QĐ 2971/QĐ-BYT ngày 17/6/2021; Đợt 6: QĐ 3020/QĐ-BYT ngày 23/6/2021)

**:Số vắc xin sử dụng nguyên lọ (liều) (VD1: lọ vắc xin 10 liều đã mở, sử dụng để tiêm chủng cho 9 người, còn 1 liều trong lọ sau buổi tiêm chủng thì số sử dụng báo cáo là 10 liều. VD2: lọ vắc xin 10 liều đã mở, sử dụng để tiêm chủng cho 11 người thì số sử dụng báo cáo là 10 liều).

***:Số ca phản ứng nhẹ được ghi nhận trong ngày nhưng có thể bao gồm các ca được tiêm chủng trước ngày báo cáo. Một người có nhiều triệu chứng chỉ ghi nhận 1 trường hợp ở cột này.

****:Trường hợp xác định là phản ứng nặng thì bắt buộc phải có thông tin báo cáo để nhập vào danh sách "PL 2". Đề nghị Hội đồng chuyên môn cấp tỉnh tổ chức họp và đánh giá, xác định, phân loại ca phản ứng sớm trong vòng 5 ngày kể từ khi nhận báo cáo theo quy định.

 B.Báo cáo nhanh danh sách trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng hàng ngày

 

TỔNG HỢP BÁO CÁO HÀNG NGÀY TRƯỜNG HỢP TAI BIẾN NẶNG SAU TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19

Thời gian bắt đầu triển khai: Ngày ......./......../2021

Ngày báo cáo: ......./....../2020

https://suckhoe.us/photos/174/yhocduphong/tochuctiemvaccine/image005.png

 

PHỤ LỤC 6

MẪU BÁO CÁO KẾT THÚC

ĐỢT TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TIÊM VẮC XIN COVID-19

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 26 tháng 07 năm 2021 của Bộ Y tế)

 

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19

Đợt tiêm số .......... (Theo Quyết định số ...../QĐ-BYT ngày...tháng...năm 202....)

 

I.KẾT QUẢ

Kết quả chung:

Kết quả tiêm vắc xin COVID-19 theo đơn vị:

II.SỰ CỐ BẤT LỢI SAU TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19

III.TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1.Công tác chỉ đạo

-

-

-

2.Tổ chức thực hiện

2.1.Thời gian triển khai

Thời gian chung triển khai trên địa bàn: Từ ngày ... tháng ... năm 2021 đến ngày ... tháng ... năm 2021

Tổng số điểm tiêm chủng:............ ,... trong đó:

Số điểm tiêm chủng tại trạm:.................. ;

Số điểm tiêm chủng tại phòng khám đa khoa khu vực: ......... ;

Số điểm tiêm chủng tại Bệnh viện: .................. ;

Số điểm tiêm chủng lưu động:                                    ;

Số cơ sở tiêm chủng:

Bệnh viện tuyến TW/Khu vực/Tỉnh/Bộ ngành/ĐHY: ......................... cơ sở;

Bệnh viện/Trung tâm Y tế huyện                                                   cơ sở;

Phòng khám đa khoa...                                                                cơ sở;

Trạm Y tế                                                                     ................ cơ sở;

Cơ sở tiêm chủng dịch vụ                                              ................ cơ sở;

Cơ sở khám chữa bệnh tư nhân                                    ................ cơ sở;

Điểm tiêm chủng lưu động                                             ................ cơ sở;

Khác (ghi rõ) .................................................................... cơ sở;

2.2.  Hoạt động truyền thông

2.3. Cung cấp vắc xin, vật tư

 [*] Số liều vắc xin đã tiêm cho đối tượng và số liều còn lại trong các lọ đã mở nhưng không sử dụng hết được tính vào số sử dụng.

2.4. Kinh phí

2.5.Công tác giám sát và nhân lực triển khai

a.Công tác giám sát

Tuyến tỉnh: số lượt giám sát: ......... lượt; số người giám sát: ......... người; số điểm giám sát: ................ điểm

Tuyến huyện: số lượt giám sát: ......... lượt; số người giám sát: .......... người; số điểm giám sát: ............ điểm

Các vấn đề phát hiện trong quá trình giám sát:

+

+

+

Các vấn đề đã được giải quyết:

+

+

+

III.Nhân lực trực tiếp tham gia

 IV.NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN

4.1.Thuận lợi

-

-

-

4.2.Khó khăn

-

-

-

V.NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ 

-

-

-

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top