Đây là thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, chứa đầy đủ chất đạm, chất béo, vitamin, khoáng chất…, giúp cơ thể trẻ phát triển toàn diện và khỏe mạnh. Đặc biệt, sữa và các chế phẩm từ sữa như yaourt, phô mai… luôn được xem là nguồn cung cấp canxi tối ưu, giúp trẻ tăng trưởng chiều cao vượt trội. Không dừng lại ở đó, trong sữa có chứa đường lactose, hỗ trợ quá trình hấp thu canxi của cơ thể dễ dàng và hiệu quả hơn.
Trong 100g sữa bột có thể cung cấp 800mg canxi. Sữa và các chế phẩm từ sữa rất tiện để trẻ sử dụng thường xuyên mỗi ngày mà không phải qua các công đoạn chế biến phức tạp. Lượng sữa cần thiết cho trẻ ở giai đoạn này là từ 500-750ml/ngày, và nên cho trẻ sử dụng các loại sữa không đường, tách béo
Cua đồng là nguồn cung cấp canxi dồi dào cho sự tăng trưởng chiều cao của trẻ. Cua đồng có chứa hàm lượng canxi đặc biệt cao, đạt mức 5.040mg/100g. Đây là một nguồn thực phẩm dễ kiếm, sẵn có quanh năm, nhất là vào mùa hè – thu.
Không chỉ là thực phẩm giúp tăng chiều cao ở tuổi dậy thì, cua đồng còn là nguồn cung cấp phong phú các loại vitamin và dưỡng chất thiết yếu, như trong 100g cua đồng thì có 12.3g chất đạm, 3.3g chất béo, 2g đường, 430mg photpho, 4.7mg sắt, các loại vitamin B1, B2, PP… Với giá trị dinh dưỡng đa dạng như trên, một số nhà khoa học đã khẳng định, có thể sử dụng cua đồng thay thế cho thịt gà để bổ sung dưỡng chất thiết yếu cho trẻ trong một số trường hợp nhất định.
Từ cua đồng, mẹ có thể chế biến nhiều món ăn cho trẻ trong bữa ăn hằng ngày như bún riêu cua, bánh đa cua, lẩu cua đồng hay chỉ đơn giản là canh rau đay, mồng tơi nấu cua…
Tôm, tép là thực phẩm tuyệt vời giúp tăng chiều cao ở tuổi dậy thì với hàm lượng canxi lên đến 2.000mg/100g nếu ăn cả vỏ. Đây là loại thủy, hải sản ưa thích của nhiều người vì ngon và giàu chất dinh dưỡng, với rất nhiều cách chế biến khác nhau
Nên cho trẻ ăn các loại tôm tép có kích thước vừa và nhỏ, để trẻ có thể ăn cả vỏ và có được lượng canxi tốt nhất. Chẳng hạn với món canh, có thể giã nhỏ tôm, tép rồi nấu với rau xanh, như vậy trẻ sẽ được cung cấp đầy đủ cả chất đạm, canxi và vitamin.
Nhờ chứa nhiều khoáng chất cần thiết cho cơ thể, bao gồm đồng, sắt, canxi, magiê, phốt pho, kẽm và chất xơ, hạt mè mang đến những lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe và quá trình tăng trưởng của trẻ trong giai đoạn dậy thì. Hạt mè/vừng cũng là loại thực phẩm có nguồn gốc thực vật chứa hàm lượng canxi cao nhất, khoảng 1.200mg trong mỗi 100g. Hạt mè/vừng có thể chế biến thành nước tương hoặc dầu mè. Loại hạt này cũng được sử dụng như gia vị bổ sung cho một số món xào, trộn hoặc bánh.
Trứng là loại thức ăn quen thuộc, được rất nhiều trẻ yêu thích. Trứng có giá trị dinh dưỡng cao với đủ các thành phần dinh dưỡng thiết yếu cho sự phát triển của trẻ ở độ tuổi dậy thì. Hơn nữa, tỷ lệ các chất dinh dưỡng trong trứng rất phù hợp và cân đối. Lòng đỏ trứng có giá trị dinh dưỡng rất cao, trong 100g lòng đỏ trứng có chứa 134-146mg canxi, 13.6g chất đạm, 29.8g chất béo, 7.0mg sắt, 3.7mg kẽm, vitamin A 960µg, cholesterol 2.000mg cùng nhiều loại vitamin và khoáng chất khác, cũng như các loại acid béo không no một hay nhiều nối đôi.
Đặc biệt, 100g lòng đỏ trứng có chứa đến 2.000 µg vitamin D tự nhiên – một trong những thành phần không thể thiếu đối với sự tăng trưởng của xương trong giai đoạn dậy thì. Vitamin D giúp duy trì nồng độ canxi và phốt pho thích hợp trong máu, làm cơ sở của quá trình tạo xương.
Các bậc phụ huynh có thể sử dụng trứng như một thực phẩm giúp tăng chiều cao ở tuổi dậy thì trong các bữa ăn hằng ngày và nên dùng xen kẽ trứng gà, trứng vịt và trứng vịt lộn.
STT |
THỨC ĂN THỰC VẬT (100g) |
HÀM LƯỢNG CANXI (mg) |
1 | Mè (đen, trắng) | 1.200 |
2 | Nấm mèo | 357 |
3 | Cần tây | 325 |
4 | Rau răm | 316 |
5 | Cần ta | 310 |
6 | Rau dền | 288 |
7 | Lá lốt | 260 |
8 | Rau kinh giới | 246 |
9 | Rau húng | 202 |
10 | Thìa là | 200 |
11 | Tía tô | 190 |
12 | Nấm đông cô | 184 |
13 | Rau đay | 182 |
14 | Rau nhút | 180 |
15 | Rau mồng tơi | 176 |
16 | Rau thơm | 170 |
17 | Rau ngót | 169 |
18 | Đậu nành | 165 |
19 | Đậu trắng | 160 |
20 | Ngò | 133 |
21 | Xương xông | 112 |
22 | Măng khô | 100 |
23 | Rau bí | 100 |
24 | Rau muống | 100 |
STT | SỮA VÀ CÁC CHẾ PHẨM TỪ SỮA
(100g) |
HÀM LƯỢNG CANXI
(mg) |
1 | Sữa bột tách béo | 1.400 |
2 | Sữa bột toàn phần | 939 |
3 | Phô mai | 760 |
4 | Sữa đặc có đường | 307 |
5 | Sữa dê tươi | 147 |
6 | Sữa chua vớt béo | 143 |
7 | Sữa bò tươi | 120 |
8 | Sữa chua | 120 |
STT | THỨC ĂN ĐỘNG VẬT
(100g) |
LƯỢNG CANXI
(mg) |
1 | Cua đồng | 5.040 |
2 | Rạm tươi (ăn cả vỏ) | 3.520 |
3 | Tép khô (ăn cả vỏ) | 2.000 |
4 | Ốc đá | 1.660 |
5 | Ốc nhồi | 1.357 |
6 | Ốc vặn | 1.356 |
7 | Ốc bươu | 1.310 |
8 | Tôm đồng (ăn cả vỏ) | 1.120 |
9 | Tép gạo (ăn cả vỏ) | 910 |
10 | Trai | 668 |
11 | Mắm tôm loãng | 645 |
12 | Cá dầu | 527 |
13 | Tôm khô | 236 |
14 | Cá mè (ăn cả xương) | 157 |
15 | Bao tử bò | 150 |
16 | Lòng đỏ trứng vịt | 146 |
17 | Hến | 144 |
18 | Cua biển | 141 |
19 | Lòng đỏ trứng gà | 134 |
20 | Cá khô (ăn cả xương) | 120 |
21 | Hải sâm | 118 |
22 | Cá trạch | 108,9 |