Phụ lục 2.1. Cách sử dụng thuốc điều trị ĐTĐ không phải insulin
Phụ lục 2.2. Đặc điểm của các loại insulin về thời gian khởi phát tác dụng, thời gian đạt tác dụng tối đa, thời gian tác dụng, thời điểm dùng thuốc và thời gian bảo quản sau khi mở nắp
Phụ lục 2.3. Hướng dẫn sử dụng insulin dạng lọ
Phụ lục 2.4. Hướng dẫn sử dụng insulin dạng bút tiêm
Phụ lục 2.5. Bảng kiểm tư vấn sử dụng insulin dạng bút tiêm cho người bệnh
Phụ lục 2.6. Bảng kiểm người bệnh ghi lại cách sử dụng insulin dạng bút tiêm
Bảng 1.PL2.1. Các thuốc điều trị đái tháo đường không phải insulin
Chú thích:
ER (extended release), XR (extended release), XL (extra long, extra large): dạng phóng thích kéo dài.
MR (modified-release): dạng phóng thích biến đổi.
IR (immediate release): dạng phóng thích ngay.
Insulin phải được chỉ định bằng tên biệt dược.
Từ “đơn vị” nên được đánh máy trong bảng chỉ định insulin, không được viết tay hoặc không được viết tắt “IU” hoặc “U”.
Xây dựng quy trình kiểm soát đường huyết nội viện để thống nhất cách ghi chỉ định insulin.
Ví dụ: Cách ghi chỉ định insulin tiêm dưới da đối với người bệnh nội trú (liều thực
BẢNG ĐIỀU CHỈNH LIỀU INSULIN
THEO QUY TRÌNH KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT NỘI VIỆN
Khi chưa mở lọ/bút tiêm
Bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh (2-8 oC)
Có thể bảo quản cho đến hết hạn sử dụng
Lưu ý không để insulin trong hay gần ngăn đá
Khi đã mở lọ/bút tiêm (đã sử dụng)
Có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 0C từ 4-6 tuần (xem HDSD).
n
n
Ví dụ: HUMULIN R – dung dịch tiêm insulin human, cập nhật tháng 11/2018, truy cập 03/12/2018
Ví dụ: Tresiba® (insulin degludecflextouch) cập nhật tháng 09/2015, truy cập 03/12/2018.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh