✴️ Aminoplasmal 5% E

Nội dung

THÀNH PHẦN

Cứ 250 ml dung dịch chứa

Hoạt chất chính

Amino acid:

Isoleucine……………………………………..0,625 g

Leucine………………………………………..1,1125 g

Lysine hydroclorid……………………………1,07

Equivalent to lysine…………………………. 0,8575 g

Methionine………………………………….…055 g

Phenylalanine…………………………………0,5875 g

Threonine…………………………………. 0,525 g

Tryptophan…………………………….…..0,20 g

Valine……………………………………….0,775 g

Arginine…………………………………….1,4375 g

Histidine…………………………………….0,375 g

Alanine ……………………………………..3125 g

Glycine………………………………………1,50 g

Acid aspartic………………………………..0,70 g

Acid glutamic……………………………….0,90 g

Proline……………………………………….0,6875 g

Serine………………………………………..02875 g

Tyrosine……………………………………..0.10 g

Các chất điện giải

Natri acetat trihydrat……………………….0,34025 g

Natri clorid…………………………………..0,241 g

Natri hydroxid………………………………0,035 g

Kali acetat…………………………………..0,61325 g

Magnesi clorid hexahydrat………………..0,127 g

Dinatri phosphat dadecahydrat ………….0,89525 g

Tá dược

Acetylcysteine

Acid citric monohydrate

Nước cất pha tiêm

Nồng độ các chất điện giải: mmoll

Natri……………………………………………50

KaKi……………………………………………25

Magnesi……………………………………….25

Acetat………………………………………….35

Clorid…………………………………………..45

Phosphat……………………………………...10

Citrat…………………………………………..2,0

Aminoacid toàn phần………………………. 50 g/l

Nitơ toàn phần……………………………….79 g/l

Giá trị năng lượng 835 kJ/l………………tương đương 200 kcal/l

Nồng độ áp lực thấm thấu……………….588 mOsm/l

Chuẩn độ acid (đến pH 7,4)……………..khoảng 17 mmol/l

PH…………………………………………..5,7 - 6,3

 

DẠNG BÀO CHẾ

Dung dịch tiêm truyền.

 

QUY CÁCH ĐÓNG CHAI

Chai thủy tỉnh 250 ml; 500 ml.

Hộp chứa 10 chai x 250 ml; 500 ml.

 

CHỈ ĐỊNH

Cung cấp các amino acid như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, khi đường uống và đường tiêu hóa là không thể thực hiện được, thiếu hoặc chống chỉ định.

Trong nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, nên luôn luôn truyền dung dịch amine acid phối hợp với một lượng thích hợp dung dịch cung cấp năng lương, ví dụ các dung dịch carhohydrat.

 

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG

Liều dùng

Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân về amino acid,chất điện giải và dịch cơ thể, phụ thuộc vào điều kiên lâm sàng của bệnh nhân (tình trạng dinh dưỡng và/hoặc mức độ dị hóa nitơ do bệnh lý).

Người lớn và trẻ vị thành niên từ 15 - 17 tuổi:

Liều trung bình hàng ngày: 20 - 40 ml/kg thể trong

+ Tương đương: 1,0 - 2,0 g amino acid/kg thể trọng.

+ Tương đương: 1400 - 2800 ml cho bệnh nhân năng 70 kg

Liều tối đa hàng ngày: 40 ml/kg thể trọng.

+ Tương đương: 2,0 g amino acid/kg thể trọng;

+ Tương đương: 140 g amino acid cho bệnh nhân nặng 70 kg.

+ Tương đương: 2800 ml cho bệnh nhân nặng 70 kg.

Tốc độ truyền và giọt tối đa: 2,0 ml/kg thể trọng/giờ

+ Tương đương: 0,1 q amino acid/kg thể trọng/giờ

+ Tương đương: 45 giọt/phút cho bệnh nhân nặng 70 kg.

+ Tương đương: 2,34 ml/phút cho hệnh nhân nặng 70 kq

Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi: Liều khuyến cáo được đưa ra ở đây là giá trị trung bình có tính chất định hưởng. Liều phải được điều chỉnh tương ứng theo lứa tuổi của từng bệnh nhân, giai đoạn phát triển của bênh và tình trạng bênh tật.

Liều hàng ngày cho trẻ từ 3 - 5 tuổi: 30 mÌ/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,5 g amino acid/kg thể trong/ ngày.

Liều hàng ngày cho trẻ từ 6 - 14 tuổi: 20 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,0 g amino acid/kg thé trong/ngày.

Tốc đô truyền tối đa: 2,0 ml/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ.

Trong trường hợp lượng amino acid yêu cầu 1 g/kg thể trong/ngày hoặc hơn, phải đặc biết chú ý giới hạn lượng dịch đưa vào cơ thể. Để tránh quá tải dĩhj, có thể dùng dung dịch amino acid với hàm lượng lớn hơn trong trường hợp này.

Cách dùng

Truyền tĩnh mạch:

+ Aminoplasmal B. Braun 5% E có thể được sử dụng lâu như dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch được chỉ định.

+ Aminaplasmal B. Braun 5% E chỉ là một thành phần của dinh dưỡng qua đường tĩnh mach. Trong dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, cung cấp amino acid phải được kết hợp với cung cấp các nguồn năng lượng, acid béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tế vi lượng.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫu cảm với amino acid có mặt trong dung dịch

Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh

Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe doạ đến tính mạng, ví dụ bị sốc.

Giảm Oxy huyết

Nhiễm acid chuyển hóa

Bệnh gan tiến triển

Suy thân nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu.

Nồng độ bênh lý hoặc cao trong huyết thanh của bất kỳ chất điện giải nào trong thành phần sản phẩm.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top