✴️ Amodianate (Amodiaquin) - Mediplantex

Quy cách: Vỉ 6 viên gồm 3 viên nén Artesunat va 3 viên nén Amodiaquin, hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 4 vỉ.

Thành phần:

Amodianate là thuốc kết hợp có 2 loại viên: Viên Artesunat và viên Amodiaquin.

Viên Artesunat: Artesunat………………………………………………………50 mg

Tá dược (tinh bột mỳ, lactose, tale, magnesi stearat, P.V.P) vừa đủ 1 viên.

Viên Amodiaquin: Amodiaquin hydroclorid ........................................ 200mg

Tá dược (tinh bột mỳ, lactose, aerosil, talc, magnesi stearat, P.V.P) vừa đủ 1 viên.

 

DƯỢC LỰC HỌC

Artesunat diệt kí sinh trùng sốt rét rất nhanh và ngăn chặn sự tạo thành thể giao tử. Thông thường việc điều trị bằng Artesunat yêu cầu kéo dài 5 ngày để ngăn chặn sự tái phát. Khi dùng Artesunat liều cao hơn thì việc điều trị phải hơn 3 ngày, nhưng khi dùng đồng thời với Amodiaquin với liều 10 g/kg thể trọng thì quá trình điều trị rút ngắn xuống còn 3 ngày và khả năng tái phát là rất hiếm. Sự kết hợp này làm cho việc kháng thuốc của các chủng Plasmodium hầu như không xảy ra. Vì vậy nó làm giảm sự kháng thuốc đối với Amodiaquin hoặc với Artesunat. Trong trường hợp sự tái phát bệnh xảy ra, có thể áp dụng phác đồ điều trị mới với các thuốc cùng loại.

Sự kết hợp giữa Artesunat và Amodiaquin mang lại một số lợi ích nhất định: Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy việc dùng 4mg/kg của Artesunat trong 3 ngày liên tiếp cùng với Amodiaquin với liều 10 mg/kg thể trọng đem lại lợi ích hơn hẳn so với khi dùng từng thuốc riêng lẻ.

 

CHỈ ĐỊNH

Điều trị tất cả các dạng của bệnh sốt rét (kể cả sốt rét kháng thuốc).

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Người suy gan, suy thận nặng.

Không nên dùng trong thời gian mang thai, trừ trường hợp cần thiết mà theo ý kiến của bác sĩ: những lợi ích do dùng thuốc mang lại hơn hẳn những nguy cơ rủi ro có thể do dùng thuốc.

Đặc biệt không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu. Nên ngừng dùng thuốc trong thời gian cho con bú.

 

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG

Liều điều trị của Artesunat là: 4mg/kg/ngày.

Liều điều trị của Amodiquin là 10mg/kg/ngày (tính theo dạng base).

Ngày uống một liều duy nhất, uống liên tục trong 3 ngày. Nên uống thuốc sau bữa ăn.

Liều khuyến cáo cho các lứa tuổi như sau:

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Rất hiếm gặp, có thể xảy ra sự thay đổi công thức máu như sự giảm nhẹ các tế bào máu.

Một số triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, buồn nôn cũng có thể gặp ở liều điều trị.

 

THẬN TRỌNG

Amodiaquin có thể tích luỹ ở gan do đó nên dùng thận trọng với những bệnh nhân bị bệnh về gan, bệnh nhân nghiện rượu hoặc với bệnh nhân đang dùng các thuốc gây độc với gan.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Chưa có thông tin về tương tác thuốc.

 

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thuốc này không nên dùng trong thời gian mang thai, trừ trường hợp cần thiết mà theo ý kiến của bác sĩ: những lợi ích do dùng thuốc mang lại hơn hẳn những nguy cơ rủi ro có thể do dùng thuốc.

Đặc biệt không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu. Nên ngừng dùng thuốc trong thời gian cho con bú.

 

NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Được dùng.

 

SỬ DỤNG QUÁ LIỀU

Khi dùng quá liều cần điều trị triệu chứng nhiễm độc cấp. Đầu tiên, với bệnh nhân quá liều Amodiaquin cân trợ hô hấp và điều chỉnh lại sự rối loạn về chức năng tim mạch.

Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

 

BẢO QUẢN

Đề nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30C.

 

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

 

TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

TCCS.

THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.

Để xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top