THÀNH PHẦN
Cho 1 gói:
Amoxicillin trihydrate tương đương Amoxicillin ................... 250 mg
Potassium clavulanate tương đương Acid clavulanic ......... 62,5 mg
Tá dược ....................................................................... vừa đủ 1 gói
(Crospovidone, Aspartame, Colloidal silicon dioxide, Bột hương đào, Bột hương dâu, Magnesium stearate, Đường trắng).
DƯỢC LỰC HỌC
AUGBACTAM 312,5 là kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng. Sự phối hop Amoxicillin với Acid clavulanic trong AUGBACTAM 312,5 giupcho Amoxicillin khéng bi cdc beta-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn đã kháng lại Amoxicillin, các Penicillin khác và các Cephalosporin như:
+ Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes. Cac loai Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.
+ Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, cac loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida. Cac loai Bacteroides ké ca B. Jragilis.
Theo thông tin của thuốc gốc:
+ Những vi khuẩn có thê có vẫn đề về sự kháng thuốc mắc phải:
Gram âm hiếu khí: Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella spp., Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Proteus spp., Salmonella spp., Shigella spp.
Gram dương hiếu khí: Corynebacterium spp., Enterococcus faeciium, Streptococcus pneumoniae, liên cầu khuẩn nhóm viridans.
+ Những vi khuẩn vốn đã kháng thuốc:
Gram âm hiếu khí: Acinetobacter spp., Citrobacter freundii, Enterobacter spp., Hafnia alvei, Legionella pneumophila, Morganella morganii, Providencia spp., Pseudomonas spp., Serratia spp., Stenotrophomas maltophilia, Yersinia enterolitica.
Khác: Chlamydia pneumoniae, Chlamydia psittaci, Chlamydia spp., Coxiella burnetti, Mycoplasma spp.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Amoxicillin và Acid clavulanic dễ hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1-2 giờ uống thuốc. Khả dụng sinh học đường uông của Amoxicillin là 90% và của Acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của Amoxicillin trong huyết thanh khoảng 1-2 giờ và của Acid clavulanic khoảng 1 giờ. 55-70% Amoxicillin và 30-40% Acid clavulanic được thải qua nước tiểu ở dạng không thay đổi.
CHỈ ĐỊNH
AUGBACTAM dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thôngthường nhưng không giảm.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacte sản sinh beta-lactamase: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ô răng.
Nhiễm khuẩn khác: sản phụ khoa, ô bụng.
CÁCH DÙNG
Hòa bột thuốc trong một ly vừa nước, khuấy đều rồi uống.
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
+ Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 2 gói, cách 12 giờ/lần.
+ Nhiễm khuẩn nặng: 2 gói, cách 8 giờ/lần.
Trẻ em < 12 tuổi (dưới 40 kg thể trọng):
Liều tính theo Amoxicillin: 20-45 mg/kg thể trọng/ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, chia làm nhiều lần cách nhau 8-12 giờ. Liều thông thường:
+ Trẻ em từ 6 - < 12 tuổi: 1 gói, cách 8 giờ/lần.
+ Trẻ em từ 2 - < 6 tuổi: 1/2 gói, cách 8 giờ/lần.
+ Trẻ em từ 9 tháng - < 2 tuổi: 1⁄4 gói, cách 8 giờ/lần.
Liều người lớn trong suy thận:
+ Độ thanh thai creatinin > 30 ml/phút: không cần điều chỉnh liều.
+ Độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/phút: 1 - 2 gói, cách 12 giờ/lần.
+ Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: 1 - 2 gói, cách 24 giờ/lần.
Thẩm phân máu: 1 - 2 gói, cách 24giờ/lần, uống trong và sau khi thầm phân.
Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày-ruột... Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với nhóm Beta-lactam (các Penicillin, Cephalosporin) hoặc với một trong các thành phần của thuốc.
Những người có tiền sử vàng da hoặc réi loan gan mat do ding Amoxicillin, Clavulanate hay các Penicillin.
THẬN TRỌNG
Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan, suy thận.
Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.
THỜI KỲ MANG THAI, CHO CON BÚ
Tránh sử dụng AUGBACTAM cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do bác sỹ chỉ định.
Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng AUGBACTAM. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
TÁC ĐỘNG CỦA THUÓC ĐÓI VỚI NGƯỜI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin. Vì vậy cần phải cần thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
Thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
Probenecid kéo dài thời gian đào thải của Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của Acid clavulanic. Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp: tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
Ít gặp: tăng bạch câu ái toan, buổn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
Hiém gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại trànggiả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì đo ngộ độc, viêm thận kẽ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Khi dùng quả liều, thuốc Ít gây ra tai biến vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng potassium huyết khi dùng liều rất cao vì Acid clavulanic được dùng dưới dạng muối potassium. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi hệ tuân hoàn.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc quá hạn dùng.
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh