Calvit 0,6g

Thành phần:

Mỗi gói 1,75g chứa: Calci (dưới dạng Tricalci phosphat 1650 mg) 600 mg

Công dụng:

  • Điều trị còi xương ở trẻ em.

  • Điều trị loãng xương và nhuyễn xương ở người lớn (do sử dụng corticoid, phụ nữ mãn kinh, người lớn tuổi).

  • Điều trị thiếu calci trong các trường hợp thiếu hụt hoặc tăng nhu cầu như: Trẻ em đang trong thời kỳ phát triển, phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Liều lượng - Cách dùng

Uống thuốc sau khi ăn từ 1 - 1,5 giờ. Pha thuốc với 30 - 50 ml nước, lắc đều trước khi uống.

Trẻ em dưới 5 tuổi: Uống 1/2 gói/ ngày.

Trẻ em từ 5 tuổi trở lên: Uống 1 - 2 gói/ ngày.

Người lớn: Uống 2 gói/ ngày.

Chống chỉ định:

Tăng calci huyết, tăng calci niệu; sỏi thận và suy thận nặng; người bệnh đang dùng digitalis, epinephrin; u ác tính tiêu xương; loãng xương do bất động, rung thất trong hồi sức tim.Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử sỏi thận. Trong điều trị lâu dài: Cần phải kiểm tra nồng độ calci niệu thường xuyên. Giảm liều hoặc tạm ngưng điều trị nếu calci niệu > 7,5 mmol (300 mg)/ 24 giờ.Phụ nữ có thai và cho con bú: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày.

Tương tác thuốc:

Tăng calci huyết có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid. Calci làm tăng độc tính của digoxin đối với tim. Calci có thể làm giảm sự hấp thu của bisphosphonat, natri fluorid, quinolon, tetracyclin hoặc sắt. Nên dùng cách khoảng calci với các thuốc trên ít nhất là 3 giờ.

Tác dụng phụ:

Kích ứng đường tiêu hóa, rối loạn dạ dày - ruột nhẹ như: Đầy hơi, táo bón, buồn nôn, tiêu chảy.

Chú ý:

Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử sỏi thận.
Trong điều trị lâu dài: Cần phải kiểm tra nồng độ calci niệu thường xuyên. Giảm liều hoặc tạm ngưng điều trị nếu calci niệu > 7,5 mmol (300 mg)/ 24 giờ.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày.


 

return to top