Ceclor

Thành phần

  • Dược chất chính: Cefaclor

  • Loại thuốc: Thuốc kháng sinh


Công dụng 

Cefaclor được chỉ định cho các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây:

  • Viêm tai giữa do pneumoniae, H. influenzae, Staphylococci, S. pyogenes, (Streptococcus beta tán huyết nhóm A) và M. catarrhalis.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi, gây ra do pneumoniae, H. influenzae, S.pyogenes (Streptococcus beta tán huyết nhóm A) và M. catarrhalis.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, kể cả viêm họng và viêm amiđan gây ra do pyogenes (Streptococcus beta tán huyết nhóm A) và M. catarrhalis.

  • Nhiễm khuẩn tiết niệu bao gồm viêm bể thận và viêm bàng quang do coli, P. mirabilis, Klebsiella spp, và tụ cầu coagulase âm tính.

Lưu ý: Cefaclor có hiệu quả trong nhiễm khuẩn tiết niệu kể cả cấp tính lẫn mạn tính.

  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do aureus và S. pyogenes (Streptococcus beta tán huyết nhóm A)

  • Viêm xoang

  • Viêm niệu đạo do lậu cầu

Nên nuôi cấy và làm kháng sinh đồ để xác định tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh với Cefaclor.


Liều dùng

Cách dùng

Cần uống cả viên, dùng thuốc này vào các khoảng thời gian bằng nhau.

Liều dùng

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ & trung bình 1 viên x 2 lần/ngày.

  • Nhiễm khuẩn nặng 2 viên x 2 lần/ngày.

Trẻ < 1 tuổi: 62,5 mg x 3 lần/ngày.

Trẻ 1 - 5 tuổi: 125 mg x 3 lần/ngày.

Trẻ > 5 tuổi: 250 mg x 3 lần/ngày.


Tác dụng phụ 

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc như: ngứa, nổi mề đay, hội chứng Stevens-Johnson, giảm trương lực cơ, ảo giác, hoa mắt, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, viêm đại tràng giả mạc.

 

return to top