✴️ Cephalexin 250 mg - DPTW2, Việt Nam

CEPHALEXIN 250MG

Trình bày: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.

 

THÀNH PHẦN

Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat)………250mg

Tá dược (Tinh bột sắn, Magnesi stearat,Talc ) vđ..…….1 viên

 

CÁC ĐẶC TÍNH TÁC DỤNG

Các đặc tính dược lực học

Cephalexin là một kháng sinh họ Cephalosporin có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn Gram (+) và Gram (-). Cephalexin bền vững với tác động của penicilinase do đó tác dụng trên các chủng Staphylococcus không còn nhạy cảm với penicilin. Cephalexin cũng có hoạt tính trên đa số các E. Coli đề kháng với Ampicilin.

Các đặc tính dược động học

Hấp thu: Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ngay cả khi có sự hiện diện của thức ăn

Phân bố: Cephalexin phân bố rộng trong cơ thể, nhưng vào dịch não tủy một lượng không đáng kể. Qua được hàng rào nhau thai. Một lượng nhỏ thuốc cũng được tìm thấy trong sữa mẹ.

Chuyển hóa: Cephalexin hầu như không bị chuyển hóa.

Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 80%), một phần nhỏ thải trừ qua mật.

 

CHỈ ĐỊNH

Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ do các vi khuẩn nhạy cảm, không dùng trong các nhiễm khuẩn nặng. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mãn tính, giản phế quản nhiễm khuẩn. Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng. Viêm đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát. Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.

Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương. Bệnh lậu (khi penicillin không phù hợp).

Nhiễm khuẩn răng.

Điều trị dự phòng thay penicillin cho người mắc bệnh tim phải điều trị răng.

 

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG

Người lớn: 1 - 2 viên/lần, 3 - 4 lần/ngày.

Trẻ em: 25 - 50mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần/ngày. Liều tối đa 4g/ngày.

Cách dùng: Uống xa bữa ăn.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với các Cephalosporin.

Dị ứng với Penicilin.

Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC KHÁC

Thận trọng khi phối hợp với các kháng sinh khác độc với thận, đặc biệt nhóm Aminosid, thuốc lợi tiểu như Furosemid, acid etacrynic.

 

THẬN TRỌNG

Sử dụng cefalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, trong trường hợp này nên dừng thuốc.

Người suy thận tránh dùng liều cao.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Tỷ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3% - 6% trên toàn bộ số người điều trị.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp, 1/1000

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.

Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.

Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.

Da: Hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù

Quicke.

Gan: Viêm gan, vàng da ứmật.

Tiết niệu sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thuốc qua được sữa mẹ, khuyên nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.

 

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC

Chưa được ghi nhận.

 

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.

 

BẢO QUẢN

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top