CEPHALEXIN 250MG
Trình bày: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.
THÀNH PHẦN
Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat)………250mg
Tá dược (Tinh bột sắn, Magnesi stearat,Talc ) vđ..…….1 viên
CÁC ĐẶC TÍNH TÁC DỤNG
Các đặc tính dược lực học
Cephalexin là một kháng sinh họ Cephalosporin có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn Gram (+) và Gram (-). Cephalexin bền vững với tác động của penicilinase do đó tác dụng trên các chủng Staphylococcus không còn nhạy cảm với penicilin. Cephalexin cũng có hoạt tính trên đa số các E. Coli đề kháng với Ampicilin.
Các đặc tính dược động học
Hấp thu: Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ngay cả khi có sự hiện diện của thức ăn
Phân bố: Cephalexin phân bố rộng trong cơ thể, nhưng vào dịch não tủy một lượng không đáng kể. Qua được hàng rào nhau thai. Một lượng nhỏ thuốc cũng được tìm thấy trong sữa mẹ.
Chuyển hóa: Cephalexin hầu như không bị chuyển hóa.
Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 80%), một phần nhỏ thải trừ qua mật.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ do các vi khuẩn nhạy cảm, không dùng trong các nhiễm khuẩn nặng. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mãn tính, giản phế quản nhiễm khuẩn. Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng. Viêm đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát. Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương. Bệnh lậu (khi penicillin không phù hợp).
Nhiễm khuẩn răng.
Điều trị dự phòng thay penicillin cho người mắc bệnh tim phải điều trị răng.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Người lớn: 1 - 2 viên/lần, 3 - 4 lần/ngày.
Trẻ em: 25 - 50mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần/ngày. Liều tối đa 4g/ngày.
Cách dùng: Uống xa bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các Cephalosporin.
Dị ứng với Penicilin.
Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi.
TƯƠNG TÁC THUỐC KHÁC
Thận trọng khi phối hợp với các kháng sinh khác độc với thận, đặc biệt nhóm Aminosid, thuốc lợi tiểu như Furosemid, acid etacrynic.
THẬN TRỌNG
Sử dụng cefalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, trong trường hợp này nên dừng thuốc.
Người suy thận tránh dùng liều cao.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tỷ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3% - 6% trên toàn bộ số người điều trị.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.
Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
Da: Hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù
Quicke.
Gan: Viêm gan, vàng da ứmật.
Tiết niệu sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thuốc qua được sữa mẹ, khuyên nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa được ghi nhận.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh