Mỗi viên nén bao phim chứa:
Clarithromycin……………………………………………………..500 mg.
Tá dược: Copovidone, Alginic acid, Croscarmellose sodium, Colloidal anhydrous silica, Magnesium Stearate, Talc, Opadry white, Sunset yellow, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
Clarithromycin là một kháng sinh bán tổng hợp họ macrolide. Clarithromycin có hoạt tính kháng khuẩn trên in vitro với nhiều chúng vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí cả gram dương và gram âm cũng như với hầu hết các vi khuẩn Mycobacterium avium complex (MAC).
Thêm vào đó, chất chuyển hóa 14-OH clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn đáng kể trên lâm sàng. Chất chuyển hóa 14- OH clarihromycin có hoạt tính chống Haemophilus influenzae mạnh hơn 2 lần so với clarithromycin.
Lưu ý: Hầu hết các dòng vi khuẩn staphylococcus khang methicillin và oxacillin thì cũng kháng với clarithromycin.
Clarithromycin khi uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và chịu sự chuyển hóa đầu tiên ở mức độ cao làm cho khả dụng sinh học của thuốc mẹ giảm xuống còn khoảng 55%. Mức hấp thụ gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Ở trạng thái cân bằng động, nồng độ đỉnh của clarithromycin khoảng 1 - 2 µg/ml sau khi uống liều 250 mg mỗi 12 giờ và khoảng 3 - 4 µg/ml với liều 500 mg uống mỗi 8 -12 giờ.
Clarithromycin và chất chuyển hóa chính được phân phối rộng rãi và nồng độ trong mô vượt nồng độ trong huyết thanh do một phần thuốc được thu nạp vào trong tế bào. Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan và thải ra phân qua đường mật. Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu. Khoảng 20 và 30% theo thứ tự ứng với liều 250 mg và 500 mg được thải qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hóa. 14 - hydroxy clarithromycin cũng như các chất chuyển hóa khác cũng được thải qua nước tiểu.
Thời gian bán huỷ của clarithromycin khoảng 3 - 4 giờ khi người bệnh uống 250 mg clarithromycin, 2 lần/ngày, và khoảng 5 - 7 giờ, khi người bệnh uống liều 500 mg, 2 lần/ngày. Thời gian bán huỷ bị kéo dài ở người bệnh suy thận.
Điều trị các tình trạng nhiễm trùng từ nhẹ đến trung bình gây ra do các dòng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Các nhiễm trùng này bao gồm:
Viêm họng, viêm amydan, viêm xoang cấp. Đợt bội nhiễm cấp của viêm phế quản mạn tính. Viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae, Streptococcus pneumoniae hay Chlamydia pneumoniae.
Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng.
Các nhiễm khuẩn do Mycobacterium avium hay do Mycobacterium intracellulare.
Trị tiệt gốc H. pylori để làm giảm nguy cơ tái phát loét dạ dày - tá tràng.
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
Liều thông thường: 250 mg, ngày uống 2 lần trong 7 ngày. Trong các trường hợp nhiễm trùng nặng, uống 500 mg, ngày 2 lần trong 14 ngày.
Trẻ từ 6 tháng đến 12 tuổi: 7,5 mg/kg cân nặng mỗi 12 giờ.
Điều trị tận gốc H. pylori: Phối hợp 3 thuốc Clarithromycin/Omeprazole/Amoxicillin. Liều cho người lớn được đề nghị là 500 mg clarithromycin, 20 mg omeprazole và 1 gam amoxicillin, tất cả uống 2 lần mỗi ngày trong 10 ngày.
Cần chỉnh liều cho những bệnh nhân suy thận nặng. Pereenses
Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hay với bất kỳ kháng sinh nào trong nhóm macrolide. Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng Q - T kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.
Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: tiêu chảy, buồn nôn, rối loạn vị giác, khó tiêu, đau bụng, nhức đầu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi dùng Clarithromycin trên những bệnh nhân suy giảm chức năng thận, gan.
Chỉ nên dùng Clarithromycin cho phụ nữ có thai khi hiệu quả vượt trội so với nguy cơ của
Thuốc gây ra trên thai nhi.
Cần thận trọng khi sử dụng Clarithromycin trên các bà mẹ đang cho con bú.
Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ dưới 6 tháng tuôi chưa được xác định.
Uống chung clarithromycin với các thuốc theophylline, carbamazepine và ranitidine có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu.
Không được dùng chung clarithromycin và thuốc terfenadine.
Quá liều Clarithromycin có thể gây ra các triệu chứng liên quan đến đường tiêu hoá như: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Những phản ứng liên quan đến quá liều được điều trị bằng các biện pháp loại thuốc ra khỏi dạ dày, đồng thời điều trị hỗ trợ.
Ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
TIÊU CHUẨN: TCCS.
48 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN THẦY THUỐC.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh