Daivobet

Nội dung

Thành phần

  • Dược chất chính: Betamethason

  • Loại thuốc: Glucocorticoid


Công dụng 

Điều trị tại chỗ bước đầu bệnh vẩy nến mảng mạn tính thông thường.


Liều dùng 

Cách dùng

Bôi da.

Liều dùng

Bôi Daivobet lên vùng da bị nhiễm ngày một lần. Thời gian khuyến cáo điều trị là 4 tuần. Sau thời gian này có thể điều trị nhắc lại với sự theo dõi của giám sát y tế.

Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 15g, liều tối đa hàng tuần không nên vượt quá 100g, và vùng da được điều trị không nên rộng quá 30% bề mặt cơ thể.

Không khuyến cáo dùng Daivobet cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dùng quá liều khuyến cáo có thể dẫn đến nồng độ calci huyết thanh tăng lên nhưng nhanh chóng trở về bình thường khi ngừng điều trị.

Dùng tại chỗ corticosteroid dài ngày quá mức có thể ức chế chức năng tuyến yên-thượng thận dẫn đến thiếu hụt tuyến thượng thận thứ phát, thông thường bị đảo ngược. Trong những trường hợp như vậy được chỉ định điều trị triệu chứng.

Trong trường hợp gặp độc tính mạn cần ngừng điều trị corticosteroid từ từ.


Tác dụng phụ 

Chương trình thử nghiệm thuốc mỡ Daivobet cho đến nay được tiến hành trên 2.500 bệnh  nhân và cho thấy xấp xỉ 10% bệnh nhân được cho là đã gặp tác dụng ngoại ý không nghiêm trọng. Dựa trên dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng và sử dụng thuốc trên thị trường, các tác dụng ngoại ý hay gặp là ngứa, phát ban và cảm giác cháy rát da. Tác dụng ngoại ý không hay gặp là đau da hoặc kích ứng, viêm da, ban đỏ, đợt trầm trọng của bệnh vẩy nến, viêm nang lông và thay đổi sắc tố da ở vị trí bôi thuốc. Bệnh vẩy nến mụn mủ là một tác dụng không mong muốn hiếm gặp.

Các tác dụng ngoại ý riêng lẻ được liệt kê theo tần suất được báo cáo nhiều nhất.

1. Da và rối loạn các mô mềm dưới da:

     Hay gặp: Ngứa, phát ban và nóng bỏng ở da.

     Không hay gặp: Vết thương ở da hoặc kích ứng, viêm da, ban đỏ, gia tăng vẩy nến, viêm nang và thay đổi màu da tại nơi bôi thuốc.

     Hiếm: Vẩy nến mụn mủ.

2. Các tác dụng không mong muốn quan sát thấy với calcipotriol và betamethason tương ứng như sau:

  • Calcipotriol

     Các tác dụng không mong muốn bao gồm các phản ứng bôi tại chỗ, ngứa, kích ứng da, cảm giác nóng bỏng và nhức nhối, da khô, ban đỏ, phát ban, viêm da, eczema, vẩy nến gia tăng, các phản ứng nhạy cảm ánh sáng và mẫn cảm gồm một số trường hợp hiếm về phù mạch và phù mặt.

     Các tác dụng toàn thân sau khi bôi có thể rất hiếm xuất hiện gây ra tăng calci-huyết hoặc tăng calci-niệu.

  • Betamethason (như diproprionat):

     Các phản ứng tại chỗ có thể xảy ra sau khi bôi thuốc tại chỗ, đặc biệt khi bôi thuốc kéo dài, gồm teo da, giãn mao mạch, vằn da, viêm nang, rậm lông, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, mất sắc tố và mụn kê dạng keo. Khi điều trị vẩy nến có thể có nguy cơ vẩy nến mụn mủ toàn thân.

      Các tác dụng toàn thân do bôi corticosteroid tại chỗ hiếm khi xảy ra ở người lớn, tuy nhiên, nó có thể nghiêm trọng hơn. Ức chế tuyến thượng thận, đục thủy tinh thể, nhiễm trùng và tăng áp lực nội nhãn có thể xảy ra, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài. Các tác dụng toàn thân xảy ra thường xuyên hơn khi bôi dưới lớp băng bó (chất dẻo, nếp gấp da), khi bôi trên diện rộng và trong quá trình điều trị dài ngày.

return to top