✴️ Damipid - Công ty CP dược Danapha

THÀNH PHẦN

Cho 1 viên

Rebamipid: 100 mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

 

CHỈ ĐỊNH

Loét dạ dày.

Điều trị các tổn thương niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn tính.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn cảm với một trong số các thành phần của thuốc.

Ngưng sử dụng thuốc ở những phụ nữ có thai hoặc đang trong giai đoạn cho con bú.

Người già nên cẩn trọng khi dùng thuốc.

Hiện thuốc chưa được dùng cho trẻ em.

 

LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG

Dùng theo liều chỉ định của Bác Sĩ hoặc liều thường dùng:

Loét dạ dày: Liều rebamipid thường dùng cho người lớn là 100 mg (1 viên nén Damipid), 3 lần/ngày bằng đường uống vào buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ.

Điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn tính: Liều rebamipid thường dùng cho người lớn là 100 mg (1 viên nén Damipid), 3 lần/ngày bằng đường uống.

 

DƯỢC LÝ

Dược lực

Rebamipide có tác dụng ức chế sự tổn thương ở các niêm mạc trong dạ dày. Thuốc thúc đẩy quá trình chữa lành vết thương ở các niêm mạc diễn ra nhanh hơn, hạn chế được sự tái phát sau khi lành bệnh.

Rebamipide trong thuốc có tác dụng làm tăng hàm lượng prostaglandin E2 nội sinh (PGE2) trong niêm mạc dạ dày giúp bảo vệ khỏi các tổn thương do ethanol, các chất axit mạnh hoặc bazơ mạnh.

Rebamipide còn làm tăng lượng chất nhầy trong dạ dày bằng cách thúc đẩy hoạt động enzym để tổng hợp glycoprotein.

Làm tăng lưu lượng máu sau khi mất ở niêm mạc dạ dày bị tổn thương.

Dược động học

Nồng độ Rebamipide trong huyết tương cho thấy sau khi uống thuốc khoảng 1,5 giờ thuốc không còn tích lũy trong người. Ngoài ra, sự hấp thu của thuốc được uống sau khi ăn sẽ chậm hơn trước khi ăn.

Khoảng 10% liều dùng thuốc Mucosta sẽ được bài tiết qua đường tiểu.

98,4% đến 98,6% thuốc được gắn kết với protein trong huyết tương.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Khi sử dụng thuốc rebamipide, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như sau:

Các phản ứng quá mẫn như ngứa, phát ban, mề đay, run tay chân, chóng mặt, ngủ gà.

Táo bón, khó tiêu, buồn nôn và nôn.

Đau đầu, rối loạn vị giác.

Có thể phù hoặc sưng tuyến vú, vú to ở nam giới.

Rối loạn kinh nguyệt, sốt.

Run lưỡi, thở hổn hển, tăng BUN, phù nề.

Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rối loạn chức năng gan, vàng da.

Sốc và các phản ứng phản vệ nhưng rất hiếm khi xảy ra.

Trường hợp gặp phải các tác dụng phụ, bạn hãy ngưng sử dụng thuốc với các phản ứng bất lợi nhẹ. Nếu bị mẫn cảm nặng hoặc các phản ứng dị ứng, bạn cần tiến hành các điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxy, dùng thuốc kháng histamin, corticoid…).

 

THẬN TRỌNG

Thời kỳ mang thai

Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định. Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú.

 

BẢO QUẢN

Nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 25ºC, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp vào thuốc.

Khi sử dụng thuốc để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt và để xa tầm tay của trẻ em.

Khi thấy thuốc có dấu hiệu bất thường không nên sử dụng vì lúc này có thể thuốc đã hỏng.

Để sản phẩm xa tầm tay trẻ em.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top