Dourso

Thành phần 

  • Dược chất chính: Ursodesoxycholic acid

  • Loại thuốc: Điều trị sỏi thận

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nang cứng 200mg


Công dụng 

Dourso có thể trị sỏi túi mật cholesterol: Sỏi túi mật nhỏ hoặc không triệu chứng, không cản quang, có đường kính dưới 15 mm, túi mật vẫn hoạt động bình thường (được xác định bằng chụp X quang túi mật) ở các bệnh nhân có sỏi nhưng chống chỉ định phẫu thuật.

Bệnh gan mật mãn tính đặc biệt chứng xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật, bệnh gan mắc phải do bệnh nhày nhớt.


Liều dùng 

Cách dùng

Dùng uống.

Liều dùng

  • Trong điều trị sỏi túi mật cholesterol:

Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7,5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình. Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 – 3 viên/ngày.

Khuyên dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối.

Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.

  • Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính:

Liều điều trị từ 13 – 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4 – 8 tuần điều trị.

  • Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày.

Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.


Tác dụng phụ 

  • Do tính tan ở ruột rất kém, acid ursodeoxycholic không gây kích ứng màng nhầy ruột, do đó các trường hợp tiêu chảy là rất hiếm.

  • Gia tăng chứng ngứa ngáy, mề đay khi bắt đầu điều trị chứng ứ mật nặng. Do đó, liều khởi đầu khuyến cáo của các bệnh nhân này là 200 mg/ngày. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.


Lưu ý 

Thận trọng khi sử dụng

  • Chống chỉ định:

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tương đối: Phụ nữ có thai.

  • Thận trọng khi sử dụng:

Cảnh báo: Đối với liệu pháp điều trị dài hạn, mặc dù acid ursodeoxycholic không có tác dụng gây ung thư nhưng giám sát trực tràng được khuyến cáo thực hiện.

Thận trọng sử dụng: Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng.

Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính:

  • Bệnh nhân bị xơ gan kết hợp với suy giảm chức năng tế bào gan hoặc ứ mật (hàm lượng bilirubin huyết trên 200 micromol/L), chức năng gan (và, nếu có thể, nồng độ huyết tương các acid mật) phải được giám sát.

  • Trong trường hợp ứ mật gây mẫn ngứa, liều dùng của acid ursodeoxycholic cần được tăng dần với liều khởi đầu là 200 mg/ngày. Trong trường hợp này, việc sử dụng đồng thời cholestyramin là cần thiết với điều kiện cholestyramin phải được dùng cách 5 giờ với acid ursodeoxycholic.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú:

Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy khả năng gây quái thai. Không có đủ dữ liệu nghiên cứu để đánh giá khả năng gây quái thai hoặc gây độc bào thai của thuốc này khi dùng trong thời gian mang thai.

Không sử dụng acid ursodeoxycholic trong thời kỳ mang thai ngoài trừ có chỉ định rất hạn chế và được thẩm định.

  • Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.

return to top