Duspatalin

Nội dung

Thuốc Duspatalin là gì?

Có thành phần chính Mebeverine hydrochloride là một loại thuốc được dùng để điều trị triệu chứng đau bụng, co cứng cơ, rối loạn đại tràng, khó chịu ở ruột non do hội chứng ruột kích thích, viêm ruột tại chỗ, bệnh túi mật, bệnh ống dẫn mật, loét dạ dày tá tràng, bệnh lỵ và một số bệnh lý khác.

Thành phần 

  • Thành phần của Duspatalin 200mg, mỗi viên nang chứa:

    • Hoạt chất: 200mg mebeverine hydrochloride.

    • Tá dược (thành phần không phải là thuốc): Nang chứa (các hạt): magnesi stearate, polyacrylate dạng phân tán 30%, bột talc, hypromellose, methacrylic acid - ethyl acrylate copolymer (1:1) dispersion 30%, glycerol triacetate

  • Loại thuốc: Thuốc chống co thắt

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nang, 200mg

Công dụng

Thuốc Duspatalin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị chứng đau bụng và co cứng cơ, rối loạn đại tràng và khó chịu ở ruột non do hội chứng ruột kích thích.

  • Điều trị chứng co thắt dạng dạ dày - ruột thứ phát do bệnh lý thực thể.

Liều dùng 

Cách dùng

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Nên uống thuốc với đủ nước, ít nhất là 100ml nước. Không nên nhai viên thuốc vì lớp bao có mục đích để đảm bảo cơ chế phóng thích kéo dài.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi

Uống một viên nang, 2 lần mỗi ngày, uống một viên buổi sáng và một viên vào buổi tối.

Bác sĩ sẽ thông báo với bạn cần phải uống Duspatalin bao lâu. Tuy nhiên nhìn chung thời gian dùng thuốc là không giới hạn.

Nếu bạn quên uống thuốc 1 hoặc nhiều liều, hãy tiếp tục uống liều tiếp theo như đã được kê đơn.

Không uống các liều đã quên thêm vào liều định kỳ.

Không nên dùng Duspatalin cho trẻ em dưới 3 tuổi do không có dữ liệu lâm sàng cho nhóm tuổi này.

Đối với trẻ em từ 3 - 10 tuổi, viên nang Duspataline retard 200mg không nên được dùng bởi vì thuốc có chứa hàm lượng cao hoạt chất.

Tác dụng phụ 

Cũng như các thuốc khác, Duspatalin có thể có các tác dụng phụ. Nếu bạn thấy bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong tờ hướng dẫn này, hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Chủ yếu là các phản ứng dị ứng, nhưng không loại trừ, việc theo dõi chỉ được giới hạn trên da.

Rối loạn da và mô dưới da:

Chứng phát ban (mày đay), sưng tấy mặt đột ngột (phù), sưng tấy ở cổ hoặc chân (phù mạch), các ban da/nổi mụn (ngoại ban)

Rối loạn hệ miễn dịch:

Các phản ứng dị ứng (quá mẫn cảm) (phản ứng phản vệ).

Lưu ý 

Chống chỉ định

Thuốc Duspatalin chống chỉ định trong các trường hợp bị dị ứng (quá mẫn) với bất kì thành phần nào của thuốc.

Tương tác thuốc

Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang hoặc gần đây có uống bất kỳ thuốc nào khác kể cả các thuốc không kê đơn.

return to top