✴️ Erythromycin 250mg - Domesco

THÀNH PHẦN

Mỗi gói 1,5g chứa:

Erythromycin (dưới dạng Erythromycin ethylsuccinat) ……… 250mg

Tá dược: Đường trắng, Acesulfam K, Gôm xanthan, Natri citrat, Mannitol, Povidon, Mùi Vanillin, Bột mùi dâu, Colloidal Silicon dioxid.

 

DƯỢC LỰC HỌC

Erythromycin là một kháng sinh nhóm Macrolid có phổ tác dụng rộng, chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi khuẩn khác bao gồm Mycoplasma, Spirochetes, Chlamydia và Rickettsia.Các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm với Erythromycin: vi khuẩn Gram dương: Bacillus anthracis,Corynebacterium diphteria, Erysipelothris rhusioparthiae, Listeria monocyogenes,..;vi khuẩn Gram âm:Neisseria meningitidis, N. gonorrheae, Moraxella catarrhalis, Bordetella spp., Pasteurella, Haemophilus ducreyi, Helicobacter pyloridis, Campylobacter jejuni;các vi khuẩn khác như:Actinomyces, Chlamydia, Rickettsia spp., Spirochetenhư Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi, Mycoplasma scrofulaceum, Mycoplasma kansasii. 

Sự phối hợp của một kháng sinh kìm khuẩn và diệt khuẩn làm tăng khả năng diệt khuẩn của thuốc cũng như phổ kháng khuẩn.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sau khi uống, Erythromycin phân bố rộng khắp các dịch và mô trong cơ thể. Hơn 90% thuốc chuyển hóa ở gan, một phần dưới dạng bất hoạt. Erythromycin đào thải chủ yếu vào mật. Từ 2 đến 5% liều uống đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. 

 

CHỈ ĐỊNH

Erythromycin dùng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn như viêm phế quản, viêm ruột do Campylobacter, hạ cam, bạch hầu, viêm phổi và các nhiễm khuẩn do Legionella, viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do Chlamydia ho gà, viêm phổi (do Mycoplasma, Chlamydia, các loại viêm phổi không điển hình và cả do Streptococcus), viêm xoang, phối hợp với neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột.

Erythromycin có thuận lợi hơn tetracyclin là có thể dùng cho người mang thai và các cháu nhỏ, vì vậy rất có ích để trị các bệnh viêm phổi không điển hình do Chlamydia hoặc do Haemophilus influenzae.

Erythromycin có thể dùng cho các người bệnh dị ứng với kháng sinh beta - lactam và nên dành riêng cho người bệnh dị ứng penicillin, nếu không thì sự kháng thuốc sẽ tăng đến mức không kiểm soát được.

Dùng thay thế penicillin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Người bệnh quá mẫn với erythromycin, người bệnh trước đây đã dùng erythromycin mà có rối loạn về gan, người bệnh có tiền sử bị điếc.

Việc sử dụng được coi như không an toàn đối với người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, vì gây các bệnh cấp tính.

Không được phối hợp với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp người bệnh có bệnh tim, loạn nhịp, loạn tim chậm, khoảng QT kéo dài, tim thiếu máu cục bộ, hoặc người bệnh có rối loạn điện giải.

Erythromycin được sử dụng dưới dạng base hoặc muối hay ester, nhưng tính hàm lượng theo dạng base. Viên nén bao phim (base và stearat) nên uống lúc đói, nhưng nếu bị kích ứng tiêu hóa, thì uống với thức ăn. Viên bao tan trong ruột erythromycin base và estolat có thể uống bất cứ lúc nào; erythromycin ethylsucinat được hấp thu tốt nhất khi uống vào bữa ăn.

 

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Dùng uống

Nên uống vào bữa ăn.

Người lớn: Từ 1 đến 2 g/ngày chia làm 2 - 4 lần, khi nhiễm khuẩn nặng. Có thể tăng đến 4 g/ngày, chia làm nhiều lần.

Trẻ em: 30 – 50 mg/kg/ngày chia nhiều lần, điều trị từ 5 – 10 ngày.

Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng gấp đôi.

Trẻ em 2 – 8 tuổi: 4 gói/ngày, chia nhiều lần.

Trẻ em dưới 2 tuổi: 2 gói/ngày, chia nhiều lần.

 

THẬN TRỌNG

Cần sử dụng rất thận trọng erythromycin cho người bệnh đang có bệnh gan hoặc suy gan. Thận trọng khi dùng với các người bệnh loạn nhịp và có các bệnh khác về tim.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Erythromycin đi qua nhau thai. Không được dùng dạng erythromycin estolat cho người mang thai vì tăng nguy cơ gây độc cho gan. Vấn đề đối với các dạng erythromycin khác không có thông báo.

Erythromycin tiết vào sữa mẹ, nhưng không có thông báo về tác dụng không mong muốn cho trẻ em bú sữa mẹ có erythromycin.

Lái xe và vận hành máy móc

Không có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Thường gặp: Đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, phát ban.

Ít gặp: Mày đay.

Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, loạn nhịp tim, transaminase tăng, bilirubin huyết thanh tăng, ứ mật trong gan, điếc có hồi phục.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Không phối hợp astemizol hoặc terfenadin với erythromycin vì nguy cơ độc với tim như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và tử vong.

Erythromycin có thể ức chế chuyển hóa của carbamazepin và acid valproic, làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương và làm tăng độc tính. Erythromycin có thể đối kháng tác dụng với cloramphenicol hoặc lincomycin.

Erythromycin làm giảm sự thanh thải của các thuốc sau: Các xanthin như aminophylin, theophylin, cafein; alfentanil, midazolam hoặc triazolam. Do đó làm tăng nồng độ và thời gian tác dụng của những thuốc này.

Erythromycin có thể kéo dài quá mức thời gian prothrombin và làm tăng nguy cơ chảy máu khi điều trị kéo dài bằng warfarin, do làm giảm chuyển hóa và độ thanh thải của thuốc này. Erythromycin làm tăng nồng độ ciclosporin trong huyết tương và tăng nguy cơ độc với thận.

Erythromycin ức chế chuyển hóa của ergotamin và làm tăng tác dụng co thắt mạch của thuốc này. Thận trọng khi dùng erythromycin cùng với lovastatin và có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân.

 

BẢO QUẢN

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.

Hạn dùng: 36 tháng.

Để xa tầm tay trẻ em.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top