THÀNH PHẦN
Cho viên nén bao phim Farinceft – 125:
Cefuroxim Axetil tương đương Cefuroxim.............. 125mg.
Tá dược: Dicalci phosphat, Eratab, Avicel, PVP, Magnesi stearat, Hypromellose, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc, Ethanol 96'....vđ 1 viên nén bao phim.
Cho viên nén bao phim Farinceft – 250:
Cefuroxim Axetil tương đương Cefuroxim.............. 250mg.
Tá dược: Dicalci phosphat, Eratab, Avicel,PVP, Magnesi stearat,Hypromellose, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc, Ethanol 96....vđ 1 viên nén bao phim.
Cho viên nén bao phim Farinceft - 500:
Cefuroxim Axetil tương đương Cefuroxim.............. 500mg.
Tá dược: Dicalci phosphat, Eratab, Avicel,PVP, Magnesi stearat,Hypromellose, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc, Ethanol 96....vđ 1 viên nén bao phim.
CÁC ĐẶC TÍNH TÁC DỤNG
Các đặc tính dược lực học
Cefuroxim là một kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm Cephalosporin.
Cefuroxim axetil là tiền chất của cefuroxim, chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị phân hủy thành Cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicilin).
Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta - lactamase/ cephalosporinanse của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta - lactamase của vi khuẩn Gram âm.
Phổ kháng khuẩn
Nhạy cảm: Cefuroxim có hoạttính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và ky khí, kể cả hầu hết các chủng Síaphylococcustiết penicilinase, và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxim có hoạt lực cao, vì vậy có nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) thấp đối với các chủng Sfrepfococcus (nhóm A,B,C và G), các chủng GonococcusvàMeningococcus.
Không nhạy cảm: Các chủng Clostridium difficile, Pseudomonas spp., Campylobacter spp., Acinetobacter calcoaceticus, Legionella spp. đều không nhạy cảm với cefuroxim.
Đề kháng: Các chủng Síaphylococcus aureus, Sfaphylococcus epidermidis kháng methicilin déu khang ca cefuroxim. Listeria monocytogenes và da số chủng Enterococcus cũng kháng cefuroxim.
Các đặc tính dược động học
Sau khi uống, cefuroxim axetil được hấp thu 7 đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxim vào hệ tuần hoàn. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn.
Có tới 50% cefuroxim trong hệ tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc trong huyết tương khoảng 70 phútbvà dài hơn ở người suy thận và ở trẻ sơ sinh. Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch. Thể tích phân bố biểu kiến ở người lớn khỏe mạnh nằm trong khoảng từ 9,3 - 15,8 lí/1,73 m2. Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng - não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ. Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừởdạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 0% qua bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu.
Nồng độ cefuroxim trong huyết thanh bị giảm khi thẩm tách.
CHỈ ĐỊNH
Các nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amidan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borreliamburgdorferi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Dung theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Người lớn
Để trị viêm họng, viêm amiđan hoặc viêm xoang hàm do vi khuẩn nhạy cảm: 250mg/lần/12 giờ.
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: 250mg hoặc 500mg/lần/12 giờ.
Để trị các nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 125mg hoặc 250mg/lần/12 giờ.
Trong bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: dùng liều duy nhất 1g.
Điều trị bệnh Lyme mới mắc: 500mg/lần x 2 lần/ngày, trong 20 ngày.
Trẻ em
Viêm họng, viêm amidan: 125mg/lần/12 giờ.
Viêm tai giữa, chốc lở: 250mg/lần/12 giờ.
Chú ý: Không phải thận trọng đặc biệt ở người bệnh suy thận hoặc đang thẩm tách thận hoặc người cao tuổi khi uống không quá liều tối đa thông thường 1g/ngày.
Liệu trình điều trị thông thường là 7 ngày.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cach ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2 vì những thuốc này làm tăng pH dạ dày.
Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyếttương cao hơn và kéo dài hơn.
Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận của cefuroxim.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI DÙNG THUỐC
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefuroxim cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đối với các cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. - Phải thận trọng thích đáng và sấn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicillin vì có phản ứng quá mẫn chéo xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta - lactam, mặc dù tỷ lệ này thấp.
Nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều điều trị tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thểcótác dụng bất lợi đến chức năng thận.
Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
Nên hết sức thận trọng khi dùng thuốc cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng, vì có nguy cơ bị viêm đại tràng mànggiả.
Tránh dùng đồng thời thuốc với các kháng sinh aminoglycosid vì nguy cơ tăng nhiễm độc thận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp: Ỉa chảy, ban da dạng sần.
Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ua eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mề đay, ngứa, tăng creatinin huyết thanh.
Hiếm gặp: Sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT,nhiễm độc thận, viêm thận kẽ, co giật, đau đầu, kích động, đau khớp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có đầy đủ các dữ liệu nghiên cứu sử dụng Cefuroxim ở phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ sử dụng Cefuroxim trên người mang thai khi thật cần thiết.
Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, nên tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc khi thấy trẻ bị Ïa chảy, tưa và nổi ban.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU
Triệu chứng quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Xử trí quá liều: Bào vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh