THÀNH PHẦN
Furosemid 40mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
DƯỢC LỰC HỌC
Furosemide là thuốc lợi tiểu dẫn chất Sulfonamide thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle nên được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai.
Cơ chế tác dụng của Furosemide là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl-, ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Cũng có sự tăng đào thải Ca++ và Mg++.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Furosemide hấp thu tốt qua đường uống. Sự hấp thu của Furosemide có thể kéo dài và có thể giảm bởi thức ăn. Lượng thuốc hấp thu được thải chủ yếu qua thận, phần còn lại thải trừ qua phân, thuốc thải trừ hoàn toàn trong vòng 24 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các trường hợp phù do thận, gan và do suy tim.
Trị cao huyết áp.
Tăng calci huyết.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Tiền hôn mê gan, hôn mê gan.
Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
LIỀU DÙNG
Theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều đề nghị:
+ Điều trị phù: liều uống bắt đầu thường dùng là 1 viên/ngày. Điều chỉnh liều nếu thấy cần thiết tùy theo đáp ứng.
+ Điều trị tăng huyết áp: uống 1 - 2 viên/ngày, dùng riêng hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tuần hoàn: giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng.
Chuyển hóa: giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Không phối hợp Furosemide với:
Cephalothin, Cephaloridine: tăng độc tính cho thận.
Muối Lithium: Iam tăng nồng độ Lithium, có thể gây độc.
Aminoglycoside: tăng độc tính cho tai và thận.
Glycoside tim: tăng độc tính do hạ K+ máu.
Cisplatin: tăng độc tính thính giác.
Thận trọng khi phối hợp với thuốc kháng viêm không steroid, corticosteroid, thuốc chữa bệnh tiểu đường, thuốc giãn cơ không khử cực, thuốc chống đông, thuốc hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ mang thai: trong 3 tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc thay thế, và chỉ với liều thấp nhất trong thời gian ngắn.
Phụ nữ cho con bú: khi dùng thuốc nên ngừng cho con bú vì thuốc có nguy cơ ức chế tiết sữa.
QUÁ LIỀU
Triệu chứng: mất cân bằng nước và điện giải bao gồm: đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, huyết áp tụt, chán ăn, mạch nhanh.
Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý điều trị triệu chứng và hỗ trợ như: bù lại lượng nước và điện giải đã mất,…
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh