Thuốc Larfix là gì?
Larfix chỉ định điều trị trong các trường hợp đau và viêm trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp. Đau thắt lưng, viêm cột sống cứng khớp, viêm khớp dạng gút.
Thành phần
Dược chất chính: Lornoxicam 8mg
Loại thuốc: Thuốc kháng viêm
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim 8mg. Hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Larfix chỉ định điều trị trong các trường hợp đau và viêm trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp. Đau thắt lưng, viêm cột sống cứng khớp, viêm khớp dạng gút.
Liều dùng
Cách dùng:
Uống trước bữa ăn với nhiều nước
Liều dùng:
- Đau nhẹ-trung bình: 8-16 mg/ngày, chia 2-3 lần.
- Tổng liều không quá 16 mg/ngày.
- Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ban đầu 12 mg/ngày chia 2-3 lần, duy trì: không quá 16 mg/ngày.
Tác dụng phụ
- Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mất ngon miệng, ra nhiều mồ hôi, giảm cân, phù, suy nhược, tăng cân nhẹ.
- Mất ngủ, trầm cảm.
- Rối loạn tiêu hóa, nuốt khó, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, trào ngược dạ dày-thực quản, loét dạ dày có/không chảy máu, viêm thực quản/trực tràng, trĩ, chảy máu trực tràng.
- Thiếu máu, tụ huyết, kéo dài thời gian chảy máu, giảm tiểu cầu.
- Tăng transaminase huyết. Viêm da, đỏ và ngứa, rụng tóc
Lưu ý
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Tiền sử mẫn cảm với NSAID khác (cả acid acetyl salicylic).
- Tiền sử xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết não.
- Rối loạn đông máu và chảy máu.
- Loét dạ dày, tiền sử loét dạ dày tái phát.
- Suy gan/thận nặng.
- Giảm tiểu cầu.
- Suy tim nặng hoặc chưa được kiểm soát.
- Phụ nữ có thai/cho con bú, trẻ < 18 tuổi
Thận trọng khi sử dụng
- Phụ nữ thời gian sinh nở, bệnh nhi: không nên dùng.
- Bệnh nhân cao tuổi suy gan và thận: giảm liều.
- Bệnh nhân suy gan/thận: tối đa 12 mg/ngày.
Tương tác thuốc
Thuốc chống đông máu. Sulphonyl urea. Aspirin, NSAID khác. Thuốc lợi tiểu. ACEI. Lithium. Methotrexate. Cimetidine. Digoxin. Cyclosporin. Phenytoin, amiodarone, miconazole, tranylcypromine, rifampicin