✴️ Lincomycin 500 mg - Dược phẩm NIC

Nội dung

LINCOMYCTN Viên nang cứng:

CÔNG THỨC (CHO MỘT VIÊN NANG)

Lincomycin hydroclorid

Tương ứng với Lineomycin............. 500 mg.

Tá được...........vừa đủ .....1 viên nang cứng.

(Tỉnh bột sắn, bột talc, magnesi sterat, povidon).

 

TÂC DỤNG DƯỢC LÝ

Dược lực học

Lincomycin là kháng sinh thuộc lincosamid.

Licomycin có tác dụng chống vi khuẩn như clindamycin nhưng Ít hiệu lực hơn. Thuốc chủ yếu kìm khuẩn ưa khí Gram dương và có phổ kháng khuẩn rộng đối với vi khuẩn ky khí.

Phổ tác dụng: Thuốc có tác dụng với nhiều vi khuẩn ưa khí Gram dương, bao gồm các Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus, Bacillus antracis, Corynebacterium diphteriae. Tuy nhiên không có tâc dụng với Enterococcus.

Phần lớn các vi khuẩn ưa khí Gram âm, như Enterobacteriaceae kháng lincomycin.

Lineomyem có phổ tác dụng rộng đối với các vi khuẩn ky khí. Các vi khuẩn ky khí.

Gram dương nhạy cảm bao gồm Enbacterium, Propionibacterium, Peptococcus.

Peptostreptococcus và nhiều chủng Clostridium perfringens và Cl. tetanian.

Với liều cao, lincomycin có tác dụng đối với các vi khuẩn ky khí Gramâm, trong đó có Bacteroides spp. Thuốc cũngcó tác dụng đối với một vài động vật đơn bào nên đã được dùng thử trong bệnh viêm phổi do Pneumocystis carinii và bệnh nhiễm Toxoplasma.

Nồng độ ức chế tối thiểu của lincomycin đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm nhất nằm trong khoảng từ 0,05-2 mcg/ ml.

Kháng thuốc: Sự kháng thuốc phát triển chậm và tuần tự. Có sự kháng chéo với Clindamycin.

Phần lớn vi khuẩn ưa khí Gram âm, như Ezerobacferiaceae có bản chất kháng lincomycin, nhưng một số chủng khác, lúc thường nhạy cảm cũng trở thành kháng thuốc.

Dược động hoc

Uống 1 liều 500mg lincomycin, khoảng 20-30% thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa, đạt đỉnh trong huyết tương từ 2-7 mcg/ mÌ trong vòng 2-4 giờ. Thứcăn làm giảm mạnh tốc độ và mức độ hấp thu. Nửa đời của thuốc khoảng Š giờ, thuốc được phân bố vào các mô, bao gồm cả mô xương và thê dịch, nhưng ít vào địch não tủy. Tuy nhiên có thê phân bố khá hơn khi màng não bị viêm. Thuốc khuếch tán qua nhau thai và sữa mẹ.

Lincomycin bị khử hoạt một phần ở gan, được bài xuất qua nước tiểu và phân, dưới dạng không biến đổi và dạng chuyền hóa.

 

CHỈ ĐỊNH

Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt Staphylococcus, streptococcus, Pneumocoeeus ở người bệnh có dị ứng với penicillin như áp xe gan, nhiễm khuẩn xương do Staphylococcus, nhiễm khuan phụ khoa như nhiễm khuẩn âm đạo, viêm màng trong tử cung, viêm vùng chậu, viêm màng bụng thứ phát, áp xe phổi, nhiễm khuẩn huyết, mụn nhọt biến chứng và loét do nhiễm khuẩn ky khí.

Nhiễm khuẩn do các khuẩn kháng penicillin.

Nhiễm khuẩn ở các vị trí khác khó tới như viêm cốt tủy cấp tính và mạn tính, các nhiễm khuẩn do Bacteroides spp.

 

LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG

Uống xa bữa ăn ít nhất 1 giờ trước khi ăn.

Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên, 3 lần/ngày, uống cách nhau § gid 1 lần.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mãn với Lincomycin hoặc các thuốc cùng họ với Lincomycin.

 

TÁC DỤNG PHỤ

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy

Ít gặp: Mày đay, phat ban.

Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu trung tính, viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản, tăng enzyme gan như tăng transaminase.

Xử trí viêm đại tràng giả mạc: Khi ỉa chảy nặng có thê liên quan đến viêm đại tràng giả mạc do độc tổ phóng từ sự phát triển quá mirc Clostridium difficile gây ra. Người cao tuổi và thể trạng xấu có nguy cơ cao. Có thể điều trị sự phát triển quá mức Clostridium difficile bằng metronidazol hoặc vancomycin.

 

THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI

KHI SỬ DỤNG THUỐC

TƯƠNG TÁC THUỐC

Với Aminoglycosid: Linecomycin không ảnh hưởng đến dược động học của gentamycin, nhưng độ an toàn chưa được đánh giá khi phối hợp 2 thuốc đó.

Với kaolin: Các thuốc chống ia chảy có chira kaolin lam ruột giảm hấp thu lincomycin. Đề tránh điều này, cho uông lincomycin sau khi dùng kaolin 2 giờ.

Theophylin: Lincomycin không tương tác với lincomycin.

Thuốc tránh thai uống, có thể bị ức chế hoặc giảm tác dụng do rối loạn vi khuẩn chí bình thường ở ruột làm chẹn chu kỳ ruột gan.

Thuốc chẹn thần kinh - cơ, phải thận trọng khi dùng phối hợp vì Lineomycin có tính chất tương tự.

Thức ăn và natri cyelamat làm giảm mạnh sự hấp thu Lincomycin (tới mức 2/3).

 

THẬN TRỌNG

Người có bệnh đường tiêu-hóa, tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi và nữ có thể để bị tiêu chảy nặng hoặc viêm đại tràng giả mạc.

Người bị dị ứng. Suy gan, suy thận nặng. Khi sử dụng thuốc phải điều chỉnh liều cho phù hợp.

Lineomycin có tác dụng chẹn thần kinh— cơ, cần thận trọng khi dùng với các thuốc khác có tác dụng tương tự.

 

PHỤ NỮ MANG THAI

Chưa có thông báo lincomycin gây ra khuyết tật bẩm sinh. Các trẻ em sinh ra đều chưa thấy bị ảnh hưởng gì.

 

PHU NỮ CHO CON BÚ

Lineomycin được tiết qua sữa mẹ tới mức ảnh hưởng xấu đến trẻ. Do đó cần cho ngưng bú khi đang dùng thuốc.

 

SỬ DỤNG CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

 

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

Chưa có thông tin quá liều lincomycin. Tuy nhiên nếu có hiện tượng quá liều thì ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.

 

TRÌNH BÀY

Hộp10 vỉ x 10 viên nang.

 

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

 

BẢO QUẢN

Nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng.

 

TIÊU CHUẨN

DĐVN IV.

CÔNG TY TNHH SX-TM DƯỢC PHẨM NIC

Lô 11D đường C — KCN Tân Tạo-Q.Bình Tân — TP.HCM

Dy] 237. 541. 999 — Fax: 37.543.999

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top