Lobonxol

Nội dung

Thành phần:

Ambroxol HCl 30mg

Công dụng:

Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen..

Liều lượng - Cách dùng

Nên uống thuốc với nước sau khi ăn.

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30 - 60mg/lần, 2 lần/ngày.

Chống chỉ định:

- Bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc.

- Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.

Tương tác thuốc:

- Dùng ambroxol chung với các kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin...) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

- Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (ví dụ codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (ví dụ atropin): Phối hợp không hợp lý.

- Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.

Tác dụng phụ:

Thuốc được dung nạp tốt.

Có thể có tác dụng không mong muốn nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.

Ít gặp: Dị ứng, chủ yếu phát ban.

Hiếm gặp: Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase.

Chú ý đề phòng:

Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.

Thuốc có chứa lactose monohydrat - được dùng như một thành phần không có hoạt tính, cần thận trọng với bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp lactose do thiếu hụt enzym lactase ruột hoặc không hấp thụ glucose - galactose do có thể dẫn dến đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, khó chịu.

Thời kỳ mang thai: Chưa có tài liệu nói đến tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông tin về nồng độ của ambroxol trong sữa mẹ.

return to top