CÔNG THỨC
Methylprednisolon............................................... 4mg.
Tá dược vừa đủ…………………………………….. 1 viên.
(Avicel, dicalci phosphat, PVP K30, kollidon CL-M, natri lauryl sulphat, talc, magnesi stearat).
DƯỢC LỰC HỌC
MethyIprednisolon là một glucocorticoid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn địch rõ rét. Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid trên chuyển hóa muối đã được loại trừ nên ít có nguy cơ gây giữ muối, nước và gây phù. Tác dụng chống viêm củamethylprednisolon tăng 20%sovới tác dụng của prednisolon, 4 mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sinh khả dụng khoảng 80%, nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian bán thải khoảng 3 giờ. Methylprednisolon được chuyển hóa qua gan, các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH
Chống viêm và giảm miễn dịch trong: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, viêm mạch, hen phế quản, viềm loát đại trang man tinh, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt, dị ứng nặng bao gồm cả sốc phản vệ
Điểu trị ung thư: u Iympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiển liệt, hội chứng thận hư nguyên phát.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với methylprednisolon. Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não. Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao. Đang dùng vaccin virus sống. Phụ nữ có thai.
THẬN TRỌNG
Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương. người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim va trẻ đang lớn. Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được. Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
PHỤ NU CÓ THAI VA CHO CON BÚ
Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trạng của trẻ sơ sinh. Sử dụng cortieosteroid ở người mang thai cần cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con. Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thận trọng khisử dụng thuốc vì thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành may móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 3A4 do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của Ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon MethyIprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liểu insulin cao hơn.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao và dài ngày. Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Thường gặp: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động; tăng ngon miệng, khó tiều; rậm lông; đái tháo đường; đau khớp; đục thủy tinh thể glôcôm; chảy máu cam.
Ít gặp: chóng mặt, co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mã sảng. ảo giác, sảng khoái; phù, tăng huyết áp; trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô; hội chứng Cushing: loét dạ dày, buổn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy, yếu cơ, loãng xương, gẫy Xương; phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chúng quá liều khi sử dụng dài ngày gồm Hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương, ức chế tuyến thượng thận. Cấn xem xét việc tạm dừng hoặc dừng hẳn việc dùng thuốc.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Xác định liều lương theo từng cá nhân. Liều bắt đầu là: 6 - 40 mg methyiptednisolon mỗi ngày. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dẩn từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên. Khi cần dùng những liểu lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít các tác dụng không mong muốn hơn vì có thời gian phục hổi giữa mỗi liều. Trong liệu pháp cách ngày, đùng một liểu duy nhất methyIprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.
Điều trị cơn hen cấp tính: 32 - 48 mg/ngày trong 5 ngày, sau đó có thể điểu trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Đợt cấp tính viêm khớp dạng thấp 16 - 32 mọ/ ngày, sau đó giảm dẩn nhanh. Đợt cấp tính viềm loét đại trang man tinh: 8 - 24 mg/zngày. Hội chống thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8 - 1,6 mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 - 8 tuần. Thiếu máu tán huyết, ít nhất 6 - 8 tuấn. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng 7 Nếu cẩn thêm thông tin, xin hỏi y kiến của bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh