THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén chứa:
Metronidazol 400 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
CHỈ ĐỊNH
Metronidazol STADA® 400 mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
Nhiễm trùng do Trichomonas.
Nhiễm Gardnerella vaginalis (viêm âm đạo do vi khuẩn, viêm âm đạo không đặc hiệu).
Nhiễm amip, nhiễm Lamblia (Giardia).
Nhiễm trùng do vi khuẩn kị khí, đặc biệt là nhiễm trùng phụ khoa; nhiễm trùng đường dạ dày, ruột; tai mũi họng hay vùng răng hàm mặt.
Phòng ngừa nhiễm trùng trong quá trình phẫu thuật trong phụ khoa hay đường dạ dày ruột.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tiền sử quá mẫn cảm với metronidazol hoặc với dẫn chất nhóm nitroimidazol. Ngoại trừ trường hợp các thuốc khác không có hiệu quả.
Bệnh nhân bị hư gan, rối loạn trong quá trình tạo huyết hay các bệnh thuộc hệ thống thần kinh trung ương hay ngoại biên, cần cân nhắc tỉ lệ giữa lợi ích hay nguy cơ do điều trị.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Từ ½ viên đến tối đa 5 viên Metronidazol STADA® 400 mg mỗi ngày, tương đương với 0,2 gam đến 2 gam mỗi ngày, chia làm 2 - 3 lần.
Trong các bệnh nhiễm khuẩn đơn giản: Dùng liều thấp 1½ viên (0,6 gam) mỗi ngày hoặc ít hơn, điều trị từ 5 - 7 ngày nếu cần. Ở liều cao 2½ - 5 viên Metronidazol STADA® 400 mg (1 - 2 gam metronidazol) mỗi ngày, điều trị ngắn hạn từ 1 - 3 ngày là đủ.
Nhiễm khuẩn âm đạo do Gardnerella và do Trichomonas: điều trị bằng 1 liều duy nhất 5 viên tương đương 2 gam metronidazol.
Trong các bệnh viêm màng trong dạ con và phần phụ, viêm tai mũi họng và răng hàm mặt, viêm phúc mạc và áp-xe trong khoang bụng: Liều ban đầu: 4 - 5 viên Metronidazol STADA® 400 mg (tương đương 1,6 gam - 2 gam metronidazol). Liều duy trì: 2½ viên mỗi ngày trong 5 - 7 ngày. Trừ trường hợp ngoại lệ, có thể tăng liều lên 3½ viên/ngày.
Trong trường hợp dùng phòng bệnh: dùng hạn chế với liều duy nhất: 1½ viên đến tối đa 5 viên Metronidazol STADA® 400 mg.
Trẻ em: ½ viên cho mỗi 8 kg thể trọng (20 - 30 mg/kg).
Cách dùng: Metronidazol STADA® 400 mg được sử dụng bằng đường uống.
Thuốc được uống với lượng nước thích hợp trong hoặc sau bữa ăn. Nuốt trọn không nhai.
TÁC DỤNG PHỤ
Miệng có vị kim loại, ợ chua, tưa lưỡi, viêm lưỡi, viêm miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, biếng ăn, tiêu chảy.
Nhức đầu, chóng mặt, uể oải, mất ngủ, mơ hồ, kích động, suy nhược, mất điều hòa.
Bệnh thần kinh ngoại biên và các cơn co giật. Biểu hiện: dị ứng, tê liệt, tay chân co giật.
Phản ứng ở da (như ngứa, nổi mề đay ngoại ban), sốt do thuốc.
Giảm bạch cầu và giảm bạch cầu hạt. Nếu điều trị lâu dài phải kiểm tra máu thường xuyên.
Nước tiểu bị sẫm màu (do chuyển hóa Metronidazol, không có dấu hiệu bệnh lý).
Tác dụng phụ hiếm xảy ra:
Tiêu chảy nặng và liên tục trong và sau khi trị liệu. Viêm ruột kết màng giả, phải được điều trị ngay. Trong các trường hợp trên nên ngưng dùng metronidazol và điều trị thay thế bằng vancomycin đường uống 250 mg, dùng mỗi ngày 4 lần. Các tác nhân phản nhu động bị chống chỉ định.
Các phản ứng phản vệ có thể tăng lên (sốc).
Khó tiểu, viêm bàng quang, tiểu không kiểm soát.
Suy giảm chức năng gan (tăng enzym transaminase huyết thanh, bilirubin).
Nhiễm Candida, suy nhược, rối loạn thị giác.
Tác dụng xảy ra tùy cơ địa bệnh nhân:
Mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.
Viêm tụy.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG THUỐC
Mỗi đợt điều trị với metronidazol và các thuốc nitroimidazol nói chung không quá 10 ngày.
Thời gian này có thể vượt quá giới hạn trong trường hợp cá biệt và có chỉ định cụ thể. Nên tránh điều trị lặp lại. Cần hạn chế kéo dài thời gian điều trị vì thuốc gây tổn hại tế bào phôi ở người không thể loại trừ và làm tăng trưởng khối u ở động vật nghiên cứu.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Dù chưa xác minh rằng metronidazol gây độc đối với phôi thai và bào thai; tuy nhiên, trong 3 tháng đầu của thai kỳ, metronidazol chỉ được sử dụng trong trường hợp nhiễm trùng nặng có nguy hiểm đến tính mạng. Ở 3 tháng sau và 3 tháng cuối thai kỳ, metronidazol có thể được chỉ định sau khi đã cân nhắc tỉ lệ giữa lợi ích hay nguy cơ do điều trị. Trong chừng mực nào đó, liều thông thường cũng được chỉ định trong suốt thời kỳ mang thai.
Nếu chỉ định thuốc cho phụ nữ cho con bú nên ngưng nuôi con bằng sữa mẹ trong suốt thời gian điều trị.
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh