✴️ Mifros (Penicillamine 300 mg) - Thuốc giải độc kim loại nặng

Nội dung

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nén dài bao phim chứa:

Penicillamin …..…………………………300 mg.

Tá dược: Starch 1500, cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000 … vừa đủ 1 viên.

 

ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ

Penicillamin là tác nhân tạo phức với kim loại dùng điều trị bệnh Wilson, một bệnh di truyền gây lắng đọng đồng quá nhiều trong các mô cơ thể. In vitro, một nguyên tử đồng gắn với 2 phân tử penicillamin, như vậy 1 g penicillamin có thể dẫn đến bài tiết 200 mg đồng. Tuy nhiên, thực tế lượng đồng được bài tiết chỉ khoảng 1% số lượng trên.

Penicillamin cũng làm giảm sự bài tiết cystin quá mức trong bệnh Cystin niệu. Có sự trao đổi disulfid giữa penicillamin và cystin thành lập dạng penicillamin-cystein disulfid, một chất tan hơn cystin và được bài tiết dễ dàng.

Penicillamin tương tác với sự hình thành liên kết giữa các phân tử tropocollagen và chia cắt chúng khi vừa hình thành.

 

CHỈ ĐỊNH

Viêm khớp dạng thấp hoạt động không đáp ứng với các biện pháp khác.

Bệnh Wilson.

Bệnh Cystin niệu.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Phụ nữ mang thai ngoại trừ trường hợp bệnh Wilson hoặc một số trường hợp Cystin niệu nhất định.

Phụ nữ cho con bú.

Bệnh nhân có tiền sử thiếu máu không tái tạo hoặc mất hạt bạch cầu hạt liên quan đến penicillamin.

Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có tiền sử hoặc bằng chứng suy thận.

 

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Viêm khớp dạng thấp hoạt động không đáp ứng với các biện pháp khác: liều thông thường ở người lớn là 120 - 750 mg, chia làm 4 lần/ ngày. Một số bệnh nhân có thể cần lên đến 1000 mg/ ngày.

Bệnh Wilson: 750 - 1500 mg, chia làm 4 lần/ ngày.

Bệnh Cystin niệu: 1000 -  4000 mg, chia làm 4 lần/ ngày.

Nên uống thuốc lúc đói, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Cách xa ít nhất 1 giờ với những thuốc khác, thức ăn, sữa, thuốc kháng acid, chế phẩm chứa kẽm hoặc sắt.

Nên bắt đầu điều trị từ liều thấp tăng dần đến liều duy trì tối thiểu có hiệu lực để giảm thiểu tác dụng không mong muốn cũng như là kiểm soát chặt chẽ hơn quá trình trị liệu.

Chưa xác định được hiệu quả của penicillamin trong điều trị viêm khớp ở trẻ em.

 

LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG

Penicillamin có thể gây suy tủy và bệnh thận nặng. Tất cả những bệnh nhân dùng penicillamin đều cần xét nghiệm máu và nước tiểu thường xuyên để theo dõi.

Penicillamin có nguy cơ (hiếm gặp) gây bệnh miễn dịch, như lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa cơ, hội chứng Goodpasture và bệnh nhược cơ nặng. Vì vậy nên thận trọng.

Để xa tầm tay trẻ em.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Penicillamin có thể gây phát ban khi bắt đầu điều trị và thường biến mất sau khi ngừng thuốc một vài ngày. Phát ban muộn, xảy ra sau 6 tháng điều trị, có thể sau vài tuần mới biến mất. Phát ban có thể gây ngứa, thường điều trị được bằng cách dùng thêm kháng histamin. Phát ban gây sốt và đau khớp thường cần ngừng penicillamin. Thuốc cũng có thể gây chán ăn, buồn nôn, đau bụng và mất cảm nhận vị giác.

Penicillamin có thể gây suy tủy và bệnh thận nặng. Tất cả những bệnh nhân dùng penicillamin đều cần xét nghiệm máu và nước tiểu thường xuyên để theo dõi.

Penicillamin có nguy cơ (hiếm gặp) gây bệnh miễn dịch, như lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa cơ, hội chứng Goodpasture và bệnh nhược cơ nặng.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC

Về mặt lý thuyết bệnh nhân dị ứng với penicillin thường mẫn cảm với penicillamin, nhưng điều này không hay xảy ra. Penicillamin có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 (pyridoxin) và cần bổ sung. Không dùng penicillamin cho những bệnh nhân đang uống muối vàng, thuốc trị sốt rét, phenylbutazon hoặc các thuốc gây độc tế bào vì những nguy cơ ở tủy xương và thận. Penicillamin có thể làm yếu protein collagen hình thành các mô cơ thể. Do đó, nên giảm liều khi phẫu thuật và tăng liều trở lại khi vết mổ đã lành.

 

ĐÓNG GÓI

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

 

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

 

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG

Tiêu chuẩn nhà sản xuất.

 

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất. 

 

NHÀ SẢN XUẤT

Davi Pharm, Việt Nam.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top