Nifedipin 20 Hasan

Thuốc Nifedipin 20 Hasan là gì?

Nifedipin có thành phần chính là Nifedipine được dùng để điều trị tăng huyết áp. Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.

Thành phần 

  • Dược chất chính: Nifedipine 20mg

  • Loại thuốc: Thuốc tim mạch

  • Dạng thuốc và hàm lượng: Viên bao phóng thích chậm, 20mg

Công dụng

  • Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.

  • Tăng huyết áp.

Liều dùng 

Cách dùng

Uống nguyên cả viên với nước, không ngậm hoặc nhai, không bẻ hoặc làm vỡ viên thuốc. Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày, khoảng cách giữa 2 lần uống khoảng 12 giờ và không dưới 4 giờ.

Liều dùng

  • Tăng huyết áp: 1 viên x 2 lần/ngày, có thể tăng liều lên 2 viên x 2 lần/ngày hoặc 20 - 100mg x 1 lần/ngày.

  • Dự phòng đau thắt ngực: 1 viên x 2 lần/ngày, có thể tăng liều lên tới 2 viên x 2 lần/ngày.

Tác dụng phụ 

  • Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở giai đoạn đầu dùng thuốc và giảm dần sau vài tuần hoặc khi giảm dần liều điều trị.

  • Thường gặp: phù mắt cá chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, tim đập nhanh, buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.

  • Ít gặp: ngoại ban, mày đay, ngứa.

  • Hiếm gặp: ban xuất huyết, phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu hạt, viêm da tróc vảy, khó thở, đau cơ, đau khớp, dị cảm...

Lưu ý 

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với Nifedipin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Sốc do tim, hẹp động mạch chủ nặng.

  • Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.

  • Cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn, nhất là trong đau thắt ngực không ổn định.

  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Thận trọng khi sử dụng

  • Sau khi bắt đầu điều trị, nếu xuất hiện cơn đau do thiếu máu cục bộ hoặc cơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, cần phải ngừng thuốc.

  • Dùng thuốc thận trọng khi người bệnh bị suy tim hoặc chức năng thất trái bị suy.

  • Giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường.

  • Tránh dùng nước ép bưởi vì có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc.

  • Nifedipin có thể ức chế chuyển dạ đẻ.

Lái xe

  • Phải kiểm tra huyết áp đều đặn khi dùng thuốc để điều trị cao huyết áp.

  • Mỗi cá nhân có sự đáp ứng với thuốc khác nhau, do đó khả năng vận hành máy móc, tàu xe hoặc làm việc trong điều kiện không an toàn có thể giảm xuống khi dùng thuốc. Điều này thường gặp khi bắt đầu điều trị, khi tăng liều hoặc khi uống thuốc cùng với rượu.

Thai kỳ

  • Các nghiên cứu trên súc vật cho thấy Nifedipin gây độc đối với bào thai và gây quái thai, thường gặp là các biến dạng xương. Vì vậy không được dùng Nifedipin cho người mang thai trừ khi thật cần thiết.

  • Do Nifedipin đạt nồng độ cao trong sữa mẹ nên có thể gặp các tai biến đối với trẻ bú mẹ ngay cả ở liều bình thường. Vì vậy không dùng thuốc này cho người đang cho con bú, hoặc phải thôi cho trẻ bú khi mẹ dùng thuốc.

 Tương tác thuốc

  • Các thuốc chẹn beta giao cảm: có thể gây hạ huyết áp quá mức.

  • Các thuốc kháng thụ thể H2 - histamin: dùng đồng thời với cimetidin làm tăng tác dụng của Nifedipin, cần giảm liều khi phối hợp.

  • Hạ huyết áp mạnh xảy ra trong khi phẫu thuật ở người bệnh dùng đồng thời Nifedipin và fentanyl.

  • Dùng đồng thời với các thuốc chống động kinh như phenytoin làm tăng tác dụng và độc tính của phenytoin.

  • Dùng cùng với theophylin làm giảm nồng độ của theophylin trong huyết tương, do đó làm thay đổi kiểm soát hen.

  • Giảm đáng kể nồng độ trong huyết thanh của quinidin ở một số người bệnh này nhưng lại không ảnh hưởng với một số bệnh khác.

  • Làm tăng nồng độ trong huyết thanh của digoxin khi dùng đồng thời, vì vậy phải theo dõi các dấu hiệu ngộ độc digoxin và giảm liều nếu cần.

  • Thuốc chẹn giao cảm alpha (prazosin) có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng phối hợp Nifedipin.

  • Các thuốc chẹn calci khác: nồng độ trong huyết tương của Nifedipin và diltiazem đều tăng khi dùng phối hợp 2 thuốc này với nhau.

  • Tác dụng chống kết tụ tiểu cầu tăng lên nếu phối hợp với aspirin hoặc ticlodipin.

  • Cyclosporin làm giảm chuyển hóa của Nifedipin thông qua ức chế cạnh tranh enzym chuyển hóa cytochrom P450.

  • Rifampicin làm giảm nồng độ Nifedipin trong huyết tương và làm tăng các cơn đau thắt ngực.

  • Indomethacin và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc chẹn calci.

  • Nước ép bưởi, rượu: làm tăng sinh khả dụng của Nifedipin.

  • Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau: thuốc chống đông máu (dẫn chất coumarin và indandion), thuốc chống co giật (hydantoin), quinin, các salicylat, sulfinpyrazon, estrogen, amphotericin B, các thuốc ức chế enzym carbonic anhydrase, corticoid, các thuốc lợi tiểu thải kali (bumetanid, furosemid, acid ethacrynic), natri phosphat...

return to top