CHỈ ĐỊNH
Nhiễm Amip ở ruột và gan.
Nhiễm Giardia, nhiễm Trichomonas đường niệu - dục.
Nhiễm khuẩn âm đạo.
Điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí nhạy cảm.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Điều trị nhiễm Amip
Người lớn: 500mg x 2 lần mỗi ngày, trong 5 - 10 ngày.
Trẻ em: 25mg/kg thể trọng, 1 lần mỗi ngày, trong 5- 10 ngày.
Điều trị lỵ Amip
Người lớn: 1,5mg, 1 lần mỗi ngày,trong 3 ngày.
Trẻ em : 40mg/ kg thể trọng, 1 lần mỗi ngày,trong 3 ngày.
Điều trị nhiễm Giardia
Người lớn: 1-1,5g, 1 lần mỗi ngày,trong 1-2 ngày.
Trẻ em: 40mg/ kg thể trọng, 1 lần mỗi ngày, trong 1-2 ngày.
Điều trị nhiễm trichomonas
1,5g, 1 lần hoặc 500mg, 2 lần mỗi ngày, trong 5 ngày.
Điều trị nhiểm khuẩn âm đạo
3 viên 500mg cho một liều duy nhất hay 1 viên 500mg x 1 lần mỗi ngày, trong 5- 7 ngày.
Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm
Sau đợt sử dụng bằng Ornidazol tiêm truyền, sớm thay thế bằng Ornidazol uống với liều 500mg, mỗi 12 giờ.
Bệnh nhân suy thận có thẩm phân: Cho thêm một liều bằng 50 % liều bình thường trước khi thẩm phân.
Bệnh nhân suy gan nặng: Phải tăng gấp đôi khoảng cách thời gian dùng thuốc.
DƯỢC LỰC
Ornidazol là dẫn chất imidazol tương tự metronidazol. Thuốc có tác dụng với tất cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bateroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp..
Cơ chế tác dụng của Ornidazol với vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh động vật là thuốc thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật và sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA.
Ornidazole được chuyển hóa thành sản phẩm khử gây tương tác với ADN nhằm gây tổn hại lên cấu trúc xoắn của các chuỗi ADN và dẫn đến ức chế tổng hợp protein cũng như tế bào chết ở những vi khuẩn nhạy cảm.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Giống như Metronidazol khi sử dụng quá liều các rối loạn đường tiêu hóa, đặc biệt là buồn nôn và vị kim loại khó chịu, nôn, tiêu chảy và táo bón có thể xảy ra. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp xảy ra chuột rút có thể dùng Diazepam.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Như các Imidazol khác, Ornidazol có tiềm năng gây phản ứng giống disulfiram.
Sử dụng cùng lúc với các chất chống đông đường uống có thể gia tăng nguy cơ xuất huyết do chuyển hóa ở gan giảm.
Ornidazol được báo cáo làm giảm sự thanh thải của 5- Flourouracil.
Không giống như những nitroimidazol khác, Ornidazol không tương tác với rượu, tuy nhiên cần phải nghiên cứu hơn nữa về đặc tính này.
TÁC DỤNG PHỤ
Buồn nôn, nôn mửa, đau vùng thượng vị.
Chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, mệt mỏi.
Giảm bạch cầu đôi khi xảy ra.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Thận trọng với những bệnh nhân mất điều hòa, chóng mặt rối loạn tâm thần.
Dùng thuốc thận trọng với người suy gan suy thận.
Khi điều trị kéo dài với Ornidazol, chứng thể trạng kém về máu như sự giảm bạch cầu nhẹ ít được báo cáo.Trong trường hợp sự giảm bạch cầu xảy ra, quyết định ngưng điều trị tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của nhiễm trùng.
TRƯỜNG HỢP CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị vượt trội các nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
Phải ngưng cho con bú khi phải dùng thuốc Ornidazol.
TÁC DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Dùng thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh