CHỈ ĐỊNH
Đau bụng do tăng nhu động ruột, đau quặn mật, đau quặn thận.
TÁC DỤNG
Papaverin có tác dụng giãn cơ trơn, được sử dụng trong chống co thắt cơ trơn đường tiêu hoá, tiết niệu.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp thịt theo chỉ dẫn của thầy thuốc
Liều tối đa cho người lớn: 60 mg/lần, 100 mg/ngày
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh xuất huyết, tăng nhãn áp, nghẽn nhĩ thất hoàn toàn.
TÁC DỤNG PHỤ
Chủ yếu là các phản ứng mẫn cảm với Papaverin như: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn. Nếu liều cao có thể gây loạn nhịp tim.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Sử dụng đặc biệt thận trọng đối với những bệnh nhân mắc bệnh tim
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
DƯỢC LỰC
Papaverine là một alcaloid được chiết xuất từ cây thuốc phiện thuộc nhóm benzylisoquinoline chứa 1 nhóm phephanthrene có tác dụng giãn cơ giống morphin và codein.
TÁC DỤNG
Papaverine có tác dụng giãn tất cả các cơ trơn đặc biệt là hệ cơ mạch, bắp thịt, cơ cuống phổi, cơ trơn thành dạ dày - ruột non, cơ túi mật, ống niệu.
Papaverine có tác dụng nhỏ lên hệ thần kinh trung ương, an thần và gây ngủ nhẹ cho một số bệnh nhân.
CHỈ ĐỊNH
Papaverine được dùng điều trị cơn co thắt cơ trơn, co thắt mạch máu có liên quan đến nhồi máu cơ tim, chứng đau thắt ngực ngoại vi, nghẽn mạch phổi, bệnh mạch máu ngoại vi, sự co thắt do ấu trùng giun nội tạng, sụ đau bụng niệu quản, mật hay sự đau bụng niệu quản, mật hay ở dạ dày - ruột non.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Người lớn: ngày uống 2 - 3 lần, mỗi lần 40 mg, hoặc 1 - 2 nang 150 mg, tiêm dưới da, bắp hoặc tĩnh mạch chậm: 1 - 2 ống/24h.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chưa có thông tin nào.
TÁC DỤNG PHỤ
Tác dụng không mong muốn thường gặp: buồn nôn, khó chịu bụng, biếng ăn, tào bón hoặc ỉa chảy, phát ban da, phiền muộn, chóng mặt, nhức đầu, ra nhiều mồ hôi, kéo dài hơi thở, tăng nhịp tim.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh