Plendil Plus

Nội dung

Thuốc Plendil Plus là gì?

Plendil Plus có thành phần chính là Felodipine 5 mg, metoprolol succinate 47.5 mg được dùng để điều trị tăng huyết áp; Dùng khi đơn trị liệu với thuốc chẹn β hoặc thuốc kháng Ca nhóm dihydropyridin không đủ hiệu quả.

Thành phần 

  • Dược chất chính: Felodipine 5 mg, Metoprolol succinate 47.5 mg.

  • Loại thuốc: Thuốc điều trị tăng huyết áp

  • Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén phóng thích kéo dài, 50mg

Công dụng 

  • Tăng huyết áp.

  • Dùng khi đơn trị liệu với thuốc chẹn β hoặc thuốc kháng Ca nhóm dihydropyridin không đủ hiệu quả.

Liều dùng

Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no: Nuốt nguyên viên với nước vào buổi sáng.

Liều dùng

1 viên/ngày, khi cần 1 viên x 2 lần/ngày.

Tác dụng phụ

  • Phù mắt cá nhân, nhức đầu, choáng váng, mệt mỏi, đỏ mặt, buồn nôn, lạnh chân tay, đánh trống ngực. Ít gặp: nhịp nhanh, đau bụng, nổi ban, ngứa, dị cảm.

  • Hiếm: mề đay, đau khớp, đau cơ, ngất, bất lực, sốt, ngoại tâm thu, tụt HA, viêm mạch, tăng đường huyết, phì đại nướu răng, viêm lợi, nhạy cảm với ánh sáng, phù.

Lưu ý 

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với thành phần thuốc, dihydropyridine khác, thuốc ức chế β. Phụ nữ có thai. Đau thắt ngực không ổn định. Tắc nghẽn dẫn truyền nhĩ thất độ 2-3. Suy tim mất bù không ổn định (phù phổi, giảm tưới máu hoặc hạ huyết áp).

  • Đang điều trị liên tục hay ngắt quãng với thuốc chủ vận β. Chậm nhịp tim có triệu chứng hoặc tụt huyết áp có triệu chứng.

  • Hội chứng suy nút xoang. Sốc do tim. Bệnh mạch máu ngoại biên nặng đe dọa hoại tử. Nhồi máu cơ tim cấp tính khi nhịp tim < 45 nhịp/ phút, khoảng P-Q > 0,24 giây hoặc huyết áp tâm thu < 100mmHg.

 Thận trọng khi sử dụng

  • Dùng với digitalis. Bệnh mạch ngoại biên như khập khiễng cách hồi. Suy thận nặng (GFR < 30mL/phút). Hẹp van động mạch chủ.

  • Suy gan. Suy tim sau khi nhồi máu cơ tim cấp. Suy tim tiềm ẩn hay rõ rệt chưa được điều trị. Rối loạn dẫn truyền nhĩ-thất. Nhồi máu cơ tim cấp.

  • Đau thắt ngực kiểu Prinzmetal. Hạ huyết áp ở người nhạy cảm có thể gây thiếu máu cục bộ cơ tim. U tế bào ưa crom. Nhiễm toan chuyển hóa. Có thể che lấp dấu hiệu hạ đường huyết.

  • Không dùng điều trị lần đầu cho bệnh nhân cao huyết áp trước đó chưa được điều trị. Hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính khác.

  • Không ngưng thuốc đột ngột.

  • Phụ nữ cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy.

 Tương tác thuốc

Thuốc ức chế hoặc cảm ứng men CYP3A4, tacrolimus, cyclosporin, cimetidin, nước bưởi, barbiturat, propafenon, verapamil, thuốc trị loạn nhịp tim nhóm I, diphenhydramin, clonidin, diltiazem, NSAID, phenylpropranolamin, epinephrin, quinidin, amiodaron, rifampicin, digitalis glycosides, terbinafin, paroxetin, fluoxetin, sertralin, propafenon, difenhydramin, IMAO, thuốc mê dạng hít, trị tiểu đường uống, chẹn β, celecoxib.

return to top