✴️ Povidon Iod 10% - Dược phẩm Quảng Bình

Nội dung

CÔNG THỨC

Cho 100 ml

Povidon iod……………………………………………………………….10.00 g.

Tá dược: NagHPO, NaH2PO, Hydroxy propyl methyl cellulose và nước cất vd 100 ml.

 

ĐƯỢC LỰC HỌC

Povidon iod là thuốc sát khuẩn. Povidon iod (PVD-I) là phức hợp của iod với polyvinylpyrrolidon ( povidon), chứa 9 - 12%, dễ tan trong nước và trong cồn, dung dịch chứa 0,85 - 1,2% iod có pH 3,0 - 5,5. Povidon được dùng làm chất mang iod. Dung dịch povidol - iod giải phóng iod dần dần, do kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nắm,Virus, động vật đơn bào, kén và bào tử. Vì vậy chế phẩm của thuốc kém hơn các chế phẩm chứa iod tự do, nhưng ít độc hơn, dưới 1 phần triệu trong dung dịch 10%.

 

DƯỢC ĐÔNG HỌC

lod thám được qua da và thải qua nước tiểu. Hấp thu toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc ( diện rộng, da, niêm mạc, vết thương, các khoang trong cơ thể). Khi dùng dung dịch rửa các khoang trong cơ thế, toàn bộ phức hợp cao phân tử povidon - iod cũng có thể được cơ thể hấp thu. Phức hợp này không chuyển hóa hoặc đào thải qua thận. Thuốc được hệ thống liên võng nội mô lọc giữ.

 

CHỈ ĐỊNH  

Sát trùng ngoài da trước khi phẫu thuật.

Khử trùng dụng cụ y khoa.

Điều trị các vết thương ngoài da bị nhiễm trùng.

Điều tri hỗ trợ các bệnh nắm ngoài da như nám kẽ ngón chân, ngón tay, nắm tóc...

 

CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG

Liều dùng tùy thuộc vào vùng và tình trạng nhiễm khuẩn, vào dạng thuốc và nồng độ

Dùng thuốc nguyên chất để bôi lên vết thương hoặc pha loãng với nước với tỉ lệ 1/5 để rửa vết thương

Thăm thuốc vào bông để rửa vết thương.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không dùng cho người bị dị ứng với iod và bắt cứ thành phan nao trong công thức.

Không dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp (đặc biệt bướu giáp nhân colloid, bướu giáp lưu hành và viêm tuyến giáp Hashimoto), thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú: Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não. Khoang bị tôn thương nặng.

Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhát là sơ sinh.

Không được uống. Sử dung cho phụ nữ mạng thai và cho con bú: Không nên dùng cho phu nữ có thai và cho con bú Thân trong:

Không nên dùng trên diện tích da rộng và dùng lâu dài

Tránh rhuốc tiếp xúc vào mắt.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Dùng thuốc lâu ngày trên vùng da rộng có thể gây kích ứng và phản ứng toàn thân

Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ, mặc dù thuốc ít kích ứng hơn iod tự do. Dùng với vét thương rộng và vết bỏng nặng có thể gây phản ứng toàn thân.

Thường gặp: lod được hấp thu mạnhở vét thương rộng và bỏng nặng có thé gây nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết và tổn thương chức năng thận. Đối với tuyến giáp: có thể gây giảm năng giáp và có thể gây cơn nhiễm độc giáp. Huyết học: giảm bạch cầu trung tính ( ở những người bệnh bị bỏng nặng). Thần kinh: co giật ( ở những người bệnh điều trị kéo dài).

Ít gặp:

Huyết học: giảm bạch cầu trung tính ( ở những người bệnh bị bỏng nặng).

Thần kinh: cơn động kinh (nếu điều trị PVP  kéo dai) : Dị ứng như viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến nước bọt, nhưng với tỷ lệ rất thấp.

 

SỬ DỤNG QUÁ LIỀU

Lượng iod quá thừa sẽ gây bướu giáp, nhược giáp hoặc cường giáp.

Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây nhiều tác dụng không mong muốn như: vị kim loại, tăng tiết nước bọt, đau rát họng va miệng, mắt bị kích ứng, sưng, đau dạ dày, ỉa chảy, khó thở phù phổi..... có thể có nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết và tổn thương thận.

Trong trường hợp uống nhằm một lượng lớn Povidon - iod, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.

 

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC

Tác dụng thuốc bị giảm khi có kiềm và Protein.

Xà phòng không làm mắt tác dụng.

Tương tác với các hợp chát thủy ngân: gây ăn da.

Thuốc bị mắt tác dụng với Natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao, và các thuốc sát khuẩn khác. Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.

 

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.

 

TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

TCCS

Điều kiện bảo quản: bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C ), tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói: Chai 20ml, hộp 1 chai và chai 90ml.

Ghi chú: ( Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc ).

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top