Có thành phần chính là Pyrazinamide được dùng để điều trị lao mới chẩn đoán hoặc tái điều trị bệnh lao phổi và ngoài phổi, chủ yếu ở giai đoạn tấn công ban đầu, thường phối hợp với các thuốc kháng lao khác.
Dược chất chính: Pyrazinamide 500mg
Loại thuốc: Thuốc kháng lao
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén, 500mg
Điều trị lao mới chẩn đoán hoặc tái điều trị bệnh lao phổi và ngoài phổi, chủ yếu ở giai đoạn tấn công ban đầu, thường phối hợp với các thuốc kháng lao khác
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều thường dùng cho cả người lớn và trẻ em:
20 – 30 mg/kg/ngày khi điều trị hàng ngày.
30 – 40 mg/kg/ngày khi điều trị cách quãng, tuần 3 ngày.
40 – 60 mg/kg/ngày khi điều trị cách quãng, tuần 2 ngày.
Gây độc gan.
Tăng acid uric máu có thể gây cơn gút.
Đau khớp.
Các phản ứng phụ khác rất hiếm gặp: buồn nôn, nôn, chán ăn, loạn chuyển hóa porphyrin, khó tiểu tiện, mẫn cảm với ánh sáng, ngứa phát ban.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Pyrazinamide.
Tổn thương gan nặng, rối loạn chuyển hóa porphyrin, gút cấp.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng với người có tiền sử đái tháo đường, viêm khớp, tiền sử bệnh gút, suy thận.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai chỉ dùng Pyrazinamide khi thật cần thiết.
Pyrazinamide tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ, thận trọng khi dùng thuốc này ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Pyrazinamide làm tăng acid uric huyết và làm giảm hiệu quả của các thuốc trị bệnh gút như Allopurinol, Colchicine, Probenecid, Sulfinpyrazone. Cần điều chỉnh liều của các thuốc này khi chúng được dùng đồng thời với Pyrazinamide.
Pyrazinamide làm giảm nồng độ Cyclosporine khi dùng đồng thời.