Siro Atzinc

Siro Atzinc là gì?

 Giúp bổ sung kẽm cho trẻ em và người lớn, tăng cường sức đề kháng giúp cơ thể khỏa mạnh; uống kết hợp với các dung dịch bù nước và điện giải trong phác đồ điều trị tiêu chảy kéo dài, phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu kẽm.

Thành phần 

  • Dược chất chính: Kẽm (Dưới dạng Kẽm gluconat)

  • Loại thuốc: Vitamin và khoáng chất

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Dung dịch uống 10 mg/5 ml

Công dụng

Chỉ định:

  • Uống kết hợp với các dung dịch bù nước và điện giải trong phác đồ điều trị tiêu chảy kéo dài (theo khuyến cáo của Tổ chức Y Tế thế giới WHO).

  • Bổ sung kẽm vào chế độ ăn hằng ngày, tăng cường sức đề kháng giúp cơ thể khỏa mạnh.

  • Phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu kẽm: trẻ còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng, thường bị rối loạn tiêu hóa, chán ăn, khó ngủ, khóc đêm, nhiễm trùng tái diễn ở da, đường hô hấp, đường tiêu hóa, khô da, da đầu, chi dày sừng, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), vết thương chậm lành, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà).

  • Phụ nữ mang thai (thường bị nôn) và bà mẹ đang cho con bú, người có chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng, người phải nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.

Liều dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống sau bữa ăn.

Liều dùng

Đối với quy cách ống uống 5 ml:

  • Trẻ em dưới 6 tuổi: ½ ống/ngày.

  • Người lớn, trẻ em trên 6 tuổi: 1 ống/ ngày.

  • Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú: 2 ống/ngày.

Tác dụng phụ 

Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, kích ứng dạ dày.

Dùng kẽm gluconat kéo dài với liều cao dẫn đến nguy cơ thiếu đồng, gây thiếu máu và giảm bạch cầu trung tính. Nên theo dõi công thức máu và cholesterol huyết thanh để phát hiện sớm dấu hiệu của sự thiếu hụt đồng.

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng

  • Lưu ý với bệnh nhân suy thận vì có thể xảy ra hiện tượng tích lũy kẽm.

  • Tá dược có chứa lactose: không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose – galactose.

  • Tá dược có sucrose và sorbitol: Bệnh nhân mắc các rối loạn điều trị về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrose – isomaltase không nên sử dụng thuốc này.

  • Tá dược màu đỏ erythrosin, methyl paraben, propyl paraben, có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.

Tương tác thuốc

Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:

  • Sự hấp thu của kẽm có thể giảm nếu dùng chung với sắt, penicilamin, chế phẩm chứa phospho, và tetracyclin

  • Uống kẽm gluconat có thể làm giảm hấp thu của đồng, fluoroquinolon, sắt, penicilamin và tetracyclin.

  • Trientin: Trientin có thể làm giảm sự hấp thu kẽm, cũng như kẽm có thể làm giảm sự hấp thu trientin.

  • Muối calci: Sự hấp thu kẽm có thể bị giảm bởi các muối calci.

Các loại thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra tương tác:

  • Các nghiên cứu về sử dụng đồng thời kẽm với thực phẩm thực hiện trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy sự hấp thu kẽm đã bị trì hoãn đáng kể bỡi nhiều loại thực phẩm (bao gồm bánh mì, trứng luộc, cà phê và sữa). Các chất có trong thực phẩm, đặc biệt là phytat và chất xơ, gắn kết với kẽm và ngăn chặn sự hấp thu vào tế bào ruột.

Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc:

  • Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

return to top